Câu 1:
a) Ta có .
Do đó, đáp án này sai.
b) Ta xét giới hạn .
Tương tự, ta cũng có .
Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng (trục hoành) làm tiệm cận ngang, không phải trục tung.
Đáp án này sai.
c) Để tìm điểm cực đại của hàm số, ta tính đạo hàm :
.
Ta giải phương trình :
.
Phương trình này có hai nghiệm và .
Ta kiểm tra dấu của ở các khoảng , , và để xác định tính chất cực đại/cực tiểu của hàm số tại các điểm này.
- Khi , ta chọn : .
- Khi , ta chọn : .
- Khi , ta chọn : .
Do đó, hàm số đạt cực đại tại .
Đáp án này đúng.
d) Ta cần tìm tập giá trị của hàm số .
Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, ta xét đạo hàm đã tính ở phần trên:
.
Ta đã biết rằng tại và .
Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này:
- .
- .
Ta cũng cần kiểm tra giới hạn của hàm số khi :
và .
Do đó, tập giá trị của hàm số là đoạn .
Ta có và .
Tính :
.
Do đó, .
Đáp án này sai.
Kết luận: Đáp án đúng là c).
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
Bước 1: Xác định vận tốc của chất điểm B
Chất điểm B xuất phát từ trạng thái nghỉ và có gia tốc (m/s²). Do đó, vận tốc của B theo thời gian là:
Bước 2: Xác định quãng đường chất điểm A đi được trong 25 giây
Quãng đường chất điểm A đi được trong thời gian là:
Bước 3: Xác định quãng đường chất điểm B đi được trong 15 giây
Chất điểm B xuất phát chậm hơn 10 giây so với A, do đó sau 15 giây kể từ khi B xuất phát, tổng thời gian kể từ khi A xuất phát là 25 giây. Quãng đường B đi được trong 15 giây là:
Bước 4: Xác định vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A
Vì B đuổi kịp A sau 15 giây kể từ khi B xuất phát, tức là sau 25 giây kể từ khi A xuất phát, vận tốc của B tại thời điểm này là:
Bước 5: Xác định giá trị của
Do B đuổi kịp A sau 15 giây, quãng đường B đi được phải bằng quãng đường A đi được trong 25 giây:
Bước 6: Xác định vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A
Kết luận
- Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A là 25 m/s.
- Quãng đường chất điểm A đi được trong 25 giây là 187.5 m.
- Quãng đường chất điểm B đi được trong 15 giây là m.
- Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A là 25 m/s.
Đáp số:
a)
b) Quãng đường chất điểm A đi được trong 25 giây là 187.5 m.
c) Quãng đường chất điểm B đi được trong 15 giây là m.
d) Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A là 25 m/s.
Câu 3:
a) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là
Đúng vì phương trình mặt phẳng (P) là , do đó vectơ pháp tuyến của nó là .
b) Điểm thuộc mặt phẳng (P).
Thay tọa độ của điểm vào phương trình mặt phẳng (P):
Vậy điểm thuộc mặt phẳng (P).
c) Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (P) bằng 2.
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức:
Ở đây, , , , , và .
Vậy khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (P) là 1, không phải 2.
d) Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (P).
Hai mặt phẳng vuông góc nhau nếu tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến của chúng bằng 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là .
Tích vô hướng của và là:
Vậy hai mặt phẳng vuông góc nhau.
Kết luận:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.