Giải hộ với ạ

DỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP NĂM 2025 Môn Toán - Mức Cơ bản Thời gian là
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Giang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính $\int^6_0 f'(x) dx$, ta sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó: \[ \int^b_a f'(x) dx = f(b) - f(a) \] Trong bài toán này, ta có: \[ \int^6_0 f'(x) dx = f(6) - f(0) \] Biết rằng $f(6) = 2$ và $f(0) = 3$, ta thay vào công thức trên: \[ \int^6_0 f'(x) dx = 2 - 3 = -1 \] Vậy đáp án đúng là: D. -1 Đáp số: \(\boxed{-1}\) Câu 2. Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 5x - 20$, trục hoành và các đường thẳng $x = 7$, $x = 10$ quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Giới hạn của tích phân là từ $x = 7$ đến $x = 10$. 2. Tìm diện tích bề mặt của khối tròn xoay: - Diện tích bề mặt của khối tròn xoay khi quay quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] - Ở đây, $f(x) = 5x - 20$, $a = 7$, và $b = 10$. 3. Áp dụng công thức vào bài toán: \[ V = \pi \int_{7}^{10} (5x - 20)^2 \, dx \] 4. Tính tích phân: - Đầu tiên, mở rộng biểu thức $(5x - 20)^2$: \[ (5x - 20)^2 = 25x^2 - 200x + 400 \] - Do đó, tích phân trở thành: \[ V = \pi \int_{7}^{10} (25x^2 - 200x + 400) \, dx \] - Tính từng phần của tích phân: \[ \int_{7}^{10} 25x^2 \, dx = 25 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{7}^{10} = 25 \left( \frac{10^3}{3} - \frac{7^3}{3} \right) = 25 \left( \frac{1000}{3} - \frac{343}{3} \right) = 25 \cdot \frac{657}{3} = 25 \cdot 219 = 5475 \] \[ \int_{7}^{10} -200x \, dx = -200 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{7}^{10} = -200 \left( \frac{10^2}{2} - \frac{7^2}{2} \right) = -200 \left( \frac{100}{2} - \frac{49}{2} \right) = -200 \cdot \frac{51}{2} = -200 \cdot 25.5 = -5100 \] \[ \int_{7}^{10} 400 \, dx = 400 \left[ x \right]_{7}^{10} = 400 (10 - 7) = 400 \cdot 3 = 1200 \] - Cộng lại các kết quả: \[ V = \pi (5475 - 5100 + 1200) = \pi \cdot 1575 \] 5. Kết luận: - Thể tích khối tròn xoay là: \[ V = 1575\pi \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~1575\pi \] Câu 3. Để tính khoảng tuổi trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung điểm của mỗi khoảng tuổi: - Khoảng [17 ; 25): Trung điểm là $\frac{17 + 25}{2} = 21$ - Khoảng [25 ; 33): Trung điểm là $\frac{25 + 33}{2} = 29$ - Khoảng [33 ; 41): Trung điểm là $\frac{33 + 41}{2} = 37$ - Khoảng [41 ; 49): Trung điểm là $\frac{41 + 49}{2} = 45$ - Khoảng [49 ; 57): Trung điểm là $\frac{49 + 57}{2} = 53$ 2. Nhân số người trong mỗi khoảng với trung điểm tương ứng: - Khoảng [17 ; 25): $13 \times 21 = 273$ - Khoảng [25 ; 33): $10 \times 29 = 290$ - Khoảng [33 ; 41): $18 \times 37 = 666$ - Khoảng [41 ; 49): $9 \times 45 = 405$ - Khoảng [49 ; 57): $9 \times 53 = 477$ 3. Tính tổng số người: Tổng số người = $13 + 10 + 18 + 9 + 9 = 59$ 4. Tính tổng của các giá trị đã nhân ở bước 2: Tổng = $273 + 290 + 666 + 405 + 477 = 2111$ 5. Tính khoảng tuổi trung bình: Khoảng tuổi trung bình = $\frac{2111}{59} \approx 35,78$ Vậy khoảng tuổi trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm trên là 35,78. Đáp án đúng là: A. 35,78 Câu 4. Để viết phương trình mặt phẳng (3) đi qua điểm \( I(8;6;2) \) và nhận vectơ \( \overrightarrow{MC} \) làm véctơ pháp tuyến, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} \): - Ta có \( M(-1;7;-1) \) và \( C(-4;11;5) \). - Véctơ \( \overrightarrow{MC} \) được tính như sau: \[ \overrightarrow{MC} = (-4 - (-1); 11 - 7; 5 - (-1)) = (-3; 4; 6) \] Vậy véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (-3; 4; 6) \). 2. Viết phương trình mặt phẳng: - Phương trình mặt phẳng có dạng \( ax + by + cz + d = 0 \), trong đó \( (a, b, c) \) là các thành phần của véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} \). - Thay \( a = -3 \), \( b = 4 \), \( c = 6 \) vào phương trình mặt phẳng: \[ -3x + 4y + 6z + d = 0 \] 3. Xác định tham số \( d \): - Mặt phẳng đi qua điểm \( I(8;6;2) \), thay tọa độ của điểm \( I \) vào phương trình mặt phẳng để tìm \( d \): \[ -3(8) + 4(6) + 6(2) + d = 0 \] \[ -24 + 24 + 12 + d = 0 \] \[ 12 + d = 0 \] \[ d = -12 \] 4. Viết phương trình cuối cùng: - Thay \( d = -12 \) vào phương trình mặt phẳng: \[ -3x + 4y + 6z - 12 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (3) là: \[ \boxed{-3x + 4y + 6z - 12 = 0} \] Đáp án đúng là: \( C.~-3x + 4y + 6z - 12 = 0 \). Câu 5. Để tìm số hạng đầu $u_1$ của cấp số cộng $(u_n)$, ta cần biết công sai $d$ và số hạng thứ 5 ($u_5$) và số hạng thứ 10 ($u_{10}$). Công thức của số hạng thứ n trong cấp số cộng là: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Áp dụng công thức này cho $u_5$ và $u_{10}$, ta có: \[ u_5 = u_1 + 4d = 23 \] \[ u_{10} = u_1 + 9d = 53 \] Ta có hệ phương trình: \[ u_1 + 4d = 23 \quad \text{(1)} \] \[ u_1 + 9d = 53 \quad \text{(2)} \] Trừ phương trình (1) từ phương trình (2): \[ (u_1 + 9d) - (u_1 + 4d) = 53 - 23 \] \[ 5d = 30 \] \[ d = 6 \] Thay $d = 6$ vào phương trình (1): \[ u_1 + 4 \cdot 6 = 23 \] \[ u_1 + 24 = 23 \] \[ u_1 = 23 - 24 \] \[ u_1 = -1 \] Vậy số hạng đầu $u_1$ là $-1$. Đáp án đúng là: \[ A.~u_1 = -1 \] Câu 6. Để tìm phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-7;2;4)\) và nhận vectơ \(\overrightarrow{HG}\) làm véctơ chỉ phương, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm véctơ chỉ phương \(\overrightarrow{HG}\): - Tọa độ của điểm \(H\) là \((-1;1;-4)\). - Tọa độ của điểm \(G\) là \((-8;11;-3)\). Ta tính tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{HG}\): \[ \overrightarrow{HG} = G - H = (-8 - (-1); 11 - 1; -3 - (-4)) = (-8 + 1; 11 - 1; -3 + 4) = (-7; 10; 1) \] 2. Lập phương trình tham số của đường thẳng \(d\): - Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-7;2;4)\) và nhận véctơ \(\overrightarrow{HG} = (-7; 10; 1)\) làm véctơ chỉ phương. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -7 - 7t \\ y = 2 + 10t \\ z = 4 + t \end{array} \right. \] So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là: \[ B.\left\{\begin{array}{l}x=-7-7t\\y=2+10t\\z=4+t\end{array}\right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B} \] Câu 7. Để tính thể tích của khối chóp, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của chóp. 1. Tính diện tích đáy (S): - Đáy là tam giác đều cạnh bằng 5. - Diện tích tam giác đều được tính theo công thức: \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times a^2 \] Trong đó, \(a\) là cạnh của tam giác đều. \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 25 = \frac{25\sqrt{3}}{4} \] 2. Chiều cao của chóp (h): - Chiều cao của chóp đã cho là 10. 3. Tính thể tích (V) của khối chóp: - Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S \times h \] Thay các giá trị vào: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{25\sqrt{3}}{4} \times 10 = \frac{1}{3} \times \frac{250\sqrt{3}}{4} = \frac{250\sqrt{3}}{12} = \frac{125\sqrt{3}}{6} \] Vậy thể tích của khối chóp là: \[ V = \frac{125\sqrt{3}}{6} \] Đáp án đúng là: \( D.~V=\frac{125}{6}\sqrt{3} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved