Câu 1.
Để tính $\int^6_0 f'(x) dx$, ta sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó:
\[
\int^b_a f'(x) dx = f(b) - f(a)
\]
Trong bài toán này, ta có:
\[
\int^6_0 f'(x) dx = f(6) - f(0)
\]
Biết rằng $f(6) = 2$ và $f(0) = 3$, ta thay vào công thức trên:
\[
\int^6_0 f'(x) dx = 2 - 3 = -1
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. -1
Đáp số: \(\boxed{-1}\)
Câu 2.
Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 5x - 20$, trục hoành và các đường thẳng $x = 7$, $x = 10$ quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
- Giới hạn của tích phân là từ $x = 7$ đến $x = 10$.
2. Tìm diện tích bề mặt của khối tròn xoay:
- Diện tích bề mặt của khối tròn xoay khi quay quanh trục Ox được tính bằng công thức:
\[
V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx
\]
- Ở đây, $f(x) = 5x - 20$, $a = 7$, và $b = 10$.
3. Áp dụng công thức vào bài toán:
\[
V = \pi \int_{7}^{10} (5x - 20)^2 \, dx
\]
4. Tính tích phân:
- Đầu tiên, mở rộng biểu thức $(5x - 20)^2$:
\[
(5x - 20)^2 = 25x^2 - 200x + 400
\]
- Do đó, tích phân trở thành:
\[
V = \pi \int_{7}^{10} (25x^2 - 200x + 400) \, dx
\]
- Tính từng phần của tích phân:
\[
\int_{7}^{10} 25x^2 \, dx = 25 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{7}^{10} = 25 \left( \frac{10^3}{3} - \frac{7^3}{3} \right) = 25 \left( \frac{1000}{3} - \frac{343}{3} \right) = 25 \cdot \frac{657}{3} = 25 \cdot 219 = 5475
\]
\[
\int_{7}^{10} -200x \, dx = -200 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{7}^{10} = -200 \left( \frac{10^2}{2} - \frac{7^2}{2} \right) = -200 \left( \frac{100}{2} - \frac{49}{2} \right) = -200 \cdot \frac{51}{2} = -200 \cdot 25.5 = -5100
\]
\[
\int_{7}^{10} 400 \, dx = 400 \left[ x \right]_{7}^{10} = 400 (10 - 7) = 400 \cdot 3 = 1200
\]
- Cộng lại các kết quả:
\[
V = \pi (5475 - 5100 + 1200) = \pi \cdot 1575
\]
5. Kết luận:
- Thể tích khối tròn xoay là:
\[
V = 1575\pi
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~1575\pi \]
Câu 3.
Để tính khoảng tuổi trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm trung điểm của mỗi khoảng tuổi:
- Khoảng [17 ; 25): Trung điểm là $\frac{17 + 25}{2} = 21$
- Khoảng [25 ; 33): Trung điểm là $\frac{25 + 33}{2} = 29$
- Khoảng [33 ; 41): Trung điểm là $\frac{33 + 41}{2} = 37$
- Khoảng [41 ; 49): Trung điểm là $\frac{41 + 49}{2} = 45$
- Khoảng [49 ; 57): Trung điểm là $\frac{49 + 57}{2} = 53$
2. Nhân số người trong mỗi khoảng với trung điểm tương ứng:
- Khoảng [17 ; 25): $13 \times 21 = 273$
- Khoảng [25 ; 33): $10 \times 29 = 290$
- Khoảng [33 ; 41): $18 \times 37 = 666$
- Khoảng [41 ; 49): $9 \times 45 = 405$
- Khoảng [49 ; 57): $9 \times 53 = 477$
3. Tính tổng số người:
Tổng số người = $13 + 10 + 18 + 9 + 9 = 59$
4. Tính tổng của các giá trị đã nhân ở bước 2:
Tổng = $273 + 290 + 666 + 405 + 477 = 2111$
5. Tính khoảng tuổi trung bình:
Khoảng tuổi trung bình = $\frac{2111}{59} \approx 35,78$
Vậy khoảng tuổi trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm trên là 35,78.
Đáp án đúng là: A. 35,78
Câu 4.
Để viết phương trình mặt phẳng (3) đi qua điểm \( I(8;6;2) \) và nhận vectơ \( \overrightarrow{MC} \) làm véctơ pháp tuyến, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} \):
- Ta có \( M(-1;7;-1) \) và \( C(-4;11;5) \).
- Véctơ \( \overrightarrow{MC} \) được tính như sau:
\[
\overrightarrow{MC} = (-4 - (-1); 11 - 7; 5 - (-1)) = (-3; 4; 6)
\]
Vậy véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (-3; 4; 6) \).
2. Viết phương trình mặt phẳng:
- Phương trình mặt phẳng có dạng \( ax + by + cz + d = 0 \), trong đó \( (a, b, c) \) là các thành phần của véctơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} \).
- Thay \( a = -3 \), \( b = 4 \), \( c = 6 \) vào phương trình mặt phẳng:
\[
-3x + 4y + 6z + d = 0
\]
3. Xác định tham số \( d \):
- Mặt phẳng đi qua điểm \( I(8;6;2) \), thay tọa độ của điểm \( I \) vào phương trình mặt phẳng để tìm \( d \):
\[
-3(8) + 4(6) + 6(2) + d = 0
\]
\[
-24 + 24 + 12 + d = 0
\]
\[
12 + d = 0
\]
\[
d = -12
\]
4. Viết phương trình cuối cùng:
- Thay \( d = -12 \) vào phương trình mặt phẳng:
\[
-3x + 4y + 6z - 12 = 0
\]
Vậy phương trình mặt phẳng (3) là:
\[
\boxed{-3x + 4y + 6z - 12 = 0}
\]
Đáp án đúng là: \( C.~-3x + 4y + 6z - 12 = 0 \).
Câu 5.
Để tìm số hạng đầu $u_1$ của cấp số cộng $(u_n)$, ta cần biết công sai $d$ và số hạng thứ 5 ($u_5$) và số hạng thứ 10 ($u_{10}$).
Công thức của số hạng thứ n trong cấp số cộng là:
\[ u_n = u_1 + (n-1)d \]
Áp dụng công thức này cho $u_5$ và $u_{10}$, ta có:
\[ u_5 = u_1 + 4d = 23 \]
\[ u_{10} = u_1 + 9d = 53 \]
Ta có hệ phương trình:
\[ u_1 + 4d = 23 \quad \text{(1)} \]
\[ u_1 + 9d = 53 \quad \text{(2)} \]
Trừ phương trình (1) từ phương trình (2):
\[ (u_1 + 9d) - (u_1 + 4d) = 53 - 23 \]
\[ 5d = 30 \]
\[ d = 6 \]
Thay $d = 6$ vào phương trình (1):
\[ u_1 + 4 \cdot 6 = 23 \]
\[ u_1 + 24 = 23 \]
\[ u_1 = 23 - 24 \]
\[ u_1 = -1 \]
Vậy số hạng đầu $u_1$ là $-1$. Đáp án đúng là:
\[ A.~u_1 = -1 \]
Câu 6.
Để tìm phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-7;2;4)\) và nhận vectơ \(\overrightarrow{HG}\) làm véctơ chỉ phương, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm véctơ chỉ phương \(\overrightarrow{HG}\):
- Tọa độ của điểm \(H\) là \((-1;1;-4)\).
- Tọa độ của điểm \(G\) là \((-8;11;-3)\).
Ta tính tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{HG}\):
\[
\overrightarrow{HG} = G - H = (-8 - (-1); 11 - 1; -3 - (-4)) = (-8 + 1; 11 - 1; -3 + 4) = (-7; 10; 1)
\]
2. Lập phương trình tham số của đường thẳng \(d\):
- Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-7;2;4)\) và nhận véctơ \(\overrightarrow{HG} = (-7; 10; 1)\) làm véctơ chỉ phương.
Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -7 - 7t \\
y = 2 + 10t \\
z = 4 + t
\end{array}
\right.
\]
So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là:
\[ B.\left\{\begin{array}{l}x=-7-7t\\y=2+10t\\z=4+t\end{array}\right. \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{B} \]
Câu 7.
Để tính thể tích của khối chóp, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của chóp.
1. Tính diện tích đáy (S):
- Đáy là tam giác đều cạnh bằng 5.
- Diện tích tam giác đều được tính theo công thức:
\[
S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times a^2
\]
Trong đó, \(a\) là cạnh của tam giác đều.
\[
S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 25 = \frac{25\sqrt{3}}{4}
\]
2. Chiều cao của chóp (h):
- Chiều cao của chóp đã cho là 10.
3. Tính thể tích (V) của khối chóp:
- Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times S \times h
\]
Thay các giá trị vào:
\[
V = \frac{1}{3} \times \frac{25\sqrt{3}}{4} \times 10 = \frac{1}{3} \times \frac{250\sqrt{3}}{4} = \frac{250\sqrt{3}}{12} = \frac{125\sqrt{3}}{6}
\]
Vậy thể tích của khối chóp là:
\[
V = \frac{125\sqrt{3}}{6}
\]
Đáp án đúng là: \( D.~V=\frac{125}{6}\sqrt{3} \).