Câu 9: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y=x^3+\frac{15x^2}2+12x+5$ trên đoạn $[-5;3]$
Đạo hàm của hàm số:
\[ y' = 3x^2 + 15x + 12 \]
Tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình $y' = 0$:
\[ 3x^2 + 15x + 12 = 0 \]
\[ x^2 + 5x + 4 = 0 \]
\[ (x + 1)(x + 4) = 0 \]
\[ x = -1 \text{ hoặc } x = -4 \]
Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị:
- Tại $x = -5$:
\[ y = (-5)^3 + \frac{15(-5)^2}{2} + 12(-5) + 5 = -125 + \frac{375}{2} - 60 + 5 = -125 + 187.5 - 60 + 5 = 8.5 \]
- Tại $x = -4$:
\[ y = (-4)^3 + \frac{15(-4)^2}{2} + 12(-4) + 5 = -64 + \frac{240}{2} - 48 + 5 = -64 + 120 - 48 + 5 = 13 \]
- Tại $x = -1$:
\[ y = (-1)^3 + \frac{15(-1)^2}{2} + 12(-1) + 5 = -1 + \frac{15}{2} - 12 + 5 = -1 + 7.5 - 12 + 5 = -0.5 \]
- Tại $x = 3$:
\[ y = 3^3 + \frac{15(3)^2}{2} + 12(3) + 5 = 27 + \frac{135}{2} + 36 + 5 = 27 + 67.5 + 36 + 5 = 135.5 \]
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-5;3]$ là $135.5$, đạt được khi $x = 3$.
Đáp án: $D.~V=\frac{271}{2}$
Câu 10: Tập nghiệm của bất phương trình $\left(\begin{array}{l}4\\5\end{array}\right)^\prime< 243$
Bất phương trình này có dạng $\left(\frac{4}{5}\right)^x < 243$. Ta viết lại $243$ dưới dạng lũy thừa cơ số $3$:
\[ 243 = 3^5 \]
Do đó, ta có:
\[ \left(\frac{4}{5}\right)^x < 3^5 \]
Lấy logarit cơ số 3 cho cả hai vế:
\[ \log_3 \left(\left(\frac{4}{5}\right)^x\right) < \log_3 (3^5) \]
\[ x \log_3 \left(\frac{4}{5}\right) < 5 \]
Vì $\log_3 \left(\frac{4}{5}\right)$ là số âm, ta chia cả hai vế cho $\log_3 \left(\frac{4}{5}\right)$ và đổi dấu bất đẳng thức:
\[ x > \frac{5}{\log_3 \left(\frac{4}{5}\right)} \]
Đáp án: $D.~S=(\log_1243;+\infty)$
Câu 11: Điều kiện xác định của hàm số $y=\log_3(x-1)$
Điều kiện xác định của hàm số logarit là:
\[ x - 1 > 0 \]
\[ x > 1 \]
Đáp án: $C.~x > 1$
Câu 12: Cho hai biến cố F, A với $P(A)=0,67;P(F|A)=0,14$ và $P(\overline{A})=0,6$. Tính $P(F)$ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Ta có:
\[ P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0,67 = 0,33 \]
Theo công thức xác suất tổng:
\[ P(F) = P(F|A)P(A) + P(F|\overline{A})P(\overline{A}) \]
Ta cần biết $P(F|\overline{A})$. Giả sử $P(F|\overline{A}) = p$, ta có:
\[ P(F) = 0,14 \times 0,67 + p \times 0,33 \]
Vì không có thông tin về $P(F|\overline{A})$, ta giả sử $P(F|\overline{A}) = 0$ (nếu không có thêm thông tin):
\[ P(F) = 0,14 \times 0,67 = 0,0938 \approx 0,09 \]
Đáp án: $A.~0,09$
Câu 1: Cho hàm số $y=\frac{-x^2+x+1}{x+1}$
a) Đạo hàm của hàm số:
\[ y' = \frac{(-2x+1)(x+1) - (-x^2+x+1)}{(x+1)^2} = \frac{-2x^2 - 2x + x + 1 + x^2 - x - 1}{(x+1)^2} = \frac{-x^2 - 2x - 2}{(x+1)^2} \]
Đúng.
b) Kiểm tra $y' > 0$ khi $x \in (-1;0)$:
\[ y' = \frac{-x^2 - 2x - 2}{(x+1)^2} \]
Khi $x \in (-1;0)$, tử số $-x^2 - 2x - 2$ luôn âm, mẫu số $(x+1)^2$ luôn dương. Do đó, $y'$ luôn âm.
Sai.
c) Bảng biến thiên:
- Khi $x \to -1^+$, $y \to -\infty$
- Khi $x \to -1^-$, $y \to +\infty$
- Khi $x \to +\infty$, $y \to -\infty$
- Khi $x \to -\infty$, $y \to -\infty$
Đúng.
d) Đồ thị:
- Đồ thị có tiệm cận đứng $x = -1$
- Đồ thị có tiệm cận ngang $y = -1$
Đúng.
Đáp án: a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng.