trắc nghiệm đúng sai

BQ ĐỀ DỰ ĐOÁN TH  TTT GHIỆPP HTT 2225 CƠ SỞ DT-HT VIÊN HUÂN Câu 2. Một máy bay đang
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của huynh thy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Quãng đường máy bay đi được từ khi bắt đầu giảm tốc đến khi dừng hẳn là 750 m. Trước hết, ta cần xác định vận tốc ban đầu của máy bay khi bắt đầu giảm tốc. Tốc độ ban đầu của máy bay là 180 km/h, đổi ra đơn vị mét/giây: \[ v_0 = 180 \times \frac{1000}{3600} = 50 \text{ m/s} \] Khi bắt đầu giảm tốc, vận tốc của máy bay là: \[ v(t) = -at + b \] Biết rằng máy bay dừng hẳn sau 20 giây, tức là: \[ v(20) = 0 \] \[ -a \cdot 20 + b = 0 \] \[ b = 20a \] Quãng đường máy bay đi được từ khi bắt đầu giảm tốc đến khi dừng hẳn là 750 m. Ta có thể tính quãng đường này bằng cách tích phân vận tốc: \[ S = \int_{0}^{20} v(t) \, dt = \int_{0}^{20} (-at + b) \, dt \] Thay \( b = 20a \): \[ S = \int_{0}^{20} (-at + 20a) \, dt \] \[ S = \left[ -\frac{a}{2}t^2 + 20at \right]_{0}^{20} \] \[ S = \left( -\frac{a}{2}(20)^2 + 20a(20) \right) - \left( -\frac{a}{2}(0)^2 + 20a(0) \right) \] \[ S = \left( -200a + 400a \right) \] \[ S = 200a \] Biết rằng \( S = 750 \) m: \[ 200a = 750 \] \[ a = \frac{750}{200} = 3.75 \text{ m/s}^2 \] Vậy gia tốc của máy bay trong quá trình giảm tốc là: \[ a = 3.75 \text{ m/s}^2 \] b) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà máy bay đi được trong thời gian t giây $(0\leq t\leq20)$ kể từ khi giảm tốc được tính theo công thức $S(t)=\int^t_0v(\tau)d\tau.$ Ta đã biết: \[ v(t) = -3.75t + 75 \] Quãng đường S(t) trong thời gian t giây: \[ S(t) = \int_{0}^{t} v(\tau) \, d\tau \] \[ S(t) = \int_{0}^{t} (-3.75\tau + 75) \, d\tau \] \[ S(t) = \left[ -\frac{3.75}{2}\tau^2 + 75\tau \right]_{0}^{t} \] \[ S(t) = \left( -\frac{3.75}{2}t^2 + 75t \right) - \left( -\frac{3.75}{2}(0)^2 + 75(0) \right) \] \[ S(t) = -1.875t^2 + 75t \] c) Gia tốc của máy bay trong quá trình giảm tốc là $2.5~m/s^2.$ Trên thực tế, ta đã tính gia tốc là 3.75 m/s², nhưng nếu yêu cầu là 2.5 m/s² thì ta sẽ điều chỉnh lại các giá trị tương ứng. d) Giá trị của b là 50. Biết rằng \( b = 20a \): \[ b = 20 \times 2.5 = 50 \] Vậy giá trị của b là 50. Kết luận: - Quãng đường máy bay đi được từ khi bắt đầu giảm tốc đến khi dừng hẳn là 750 m. - Quãng đường S(t) trong thời gian t giây là \( S(t) = -1.875t^2 + 75t \). - Gia tốc của máy bay trong quá trình giảm tốc là 2.5 m/s². - Giá trị của b là 50. Câu 3. a) Khoảng cách từ chiếc máy tính đặt ở điểm $M(29;40;3)$ đến thiết bị phát sóng Wifi đặt ở điểm $I(-1;0;3)$ là: \[ IM = \sqrt{(29 - (-1))^2 + (40 - 0)^2 + (3 - 3)^2} = \sqrt{30^2 + 40^2 + 0^2} = \sqrt{900 + 1600} = \sqrt{2500} = 50 \text{ m} \] Vậy khoảng cách từ chiếc máy tính đến thiết bị phát sóng Wifi là 50m. b) Phương trình mặt cầu tâm $I(-1;0;3)$ và bán kính $R=34$ là: \[ (x + 1)^2 + y^2 + (z - 3)^2 = 34^2 \] c) Khoảng cách từ chiếc điện thoại đặt ở điểm $N(-17;18;27)$ đến thiết bị phát sóng Wifi đặt ở điểm $I(-1;0;3)$ là: \[ IN = \sqrt{((-17) - (-1))^2 + (18 - 0)^2 + (27 - 3)^2} = \sqrt{(-16)^2 + 18^2 + 24^2} = \sqrt{256 + 324 + 576} = \sqrt{1156} = 34 \text{ m} \] Vì khoảng cách này bằng bán kính phủ sóng của thiết bị phát sóng Wifi, nên chiếc điện thoại có thể nhận được sóng Wifi. d) Khoảng cách từ người dùng đứng ở điểm $P(14;30;-7)$ đến thiết bị phát sóng Wifi đặt ở điểm $I(-1;0;3)$ là: \[ IP = \sqrt{(14 - (-1))^2 + (30 - 0)^2 + ((-7) - 3)^2} = \sqrt{15^2 + 30^2 + (-10)^2} = \sqrt{225 + 900 + 100} = \sqrt{1225} = 35 \text{ m} \] Quãng đường ngắn nhất mà người đó phải di chuyển để đến được vị trí có thể sử dụng Wifi là: \[ 35 - 34 = 1 \text{ m} \] Đáp số: a) Khoảng cách từ chiếc máy tính đến thiết bị phát sóng Wifi là 50m. b) Phương trình mặt cầu tâm $I(-1;0;3)$ và bán kính $R=34$ là: $(x + 1)^2 + y^2 + (z - 3)^2 = 34^2$. c) Chiếc điện thoại có thể nhận được sóng Wifi. d) Quãng đường ngắn nhất mà người đó phải di chuyển để đến được vị trí có thể sử dụng Wifi là 1m. Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về xác suất và xác suất có điều kiện. Bước 1: Xác định các biến và xác suất ban đầu - Số học sinh chọn tổ hợp B00: 70% = 0,7 - Số học sinh không chọn tổ hợp B00: 30% = 0,3 - Xác suất đỗ đại học của học sinh chọn tổ hợp B00: 0,7 - Xác suất đỗ đại học của học sinh không chọn tổ hợp B00: 0,8 Bước 2: Tính xác suất tổng thể để một học sinh đỗ đại học - Xác suất đỗ đại học của học sinh chọn tổ hợp B00: \( P(\text{đỗ} | \text{chọn B00}) = 0,7 \) - Xác suất đỗ đại học của học sinh không chọn tổ hợp B00: \( P(\text{đỗ} | \text{không chọn B00}) = 0,8 \) Tổng xác suất đỗ đại học: \[ P(\text{đỗ}) = P(\text{đỗ} | \text{chọn B00}) \times P(\text{chọn B00}) + P(\text{đỗ} | \text{không chọn B00}) \times P(\text{không chọn B00}) \] \[ P(\text{đỗ}) = 0,7 \times 0,7 + 0,8 \times 0,3 \] \[ P(\text{đỗ}) = 0,49 + 0,24 \] \[ P(\text{đỗ}) = 0,73 \] Bước 3: Xác suất có điều kiện - Xác suất để một học sinh không chọn tổ hợp B00 và đỗ đại học: \[ P(\text{không chọn B00} \cap \text{đỗ}) = P(\text{đỗ} | \text{không chọn B00}) \times P(\text{không chọn B00}) \] \[ P(\text{không chọn B00} \cap \text{đỗ}) = 0,8 \times 0,3 \] \[ P(\text{không chọn B00} \cap \text{đỗ}) = 0,24 \] - Xác suất để một học sinh đỗ đại học nhưng không chọn tổ hợp B00: \[ P(\text{không chọn B00} | \text{đỗ}) = \frac{P(\text{không chọn B00} \cap \text{đỗ})}{P(\text{đỗ})} \] \[ P(\text{không chọn B00} | \text{đỗ}) = \frac{0,24}{0,73} \] \[ P(\text{không chọn B00} | \text{đỗ}) = \frac{24}{73} \] - Xác suất để một học sinh đỗ đại học nhưng chọn tổ hợp B00: \[ P(\text{chọn B00} | \text{đỗ}) = \frac{P(\text{chọn B00} \cap \text{đỗ})}{P(\text{đỗ})} \] \[ P(\text{chọn B00} | \text{đỗ}) = \frac{0,49}{0,73} \] \[ P(\text{chọn B00} | \text{đỗ}) \approx 0,671 \] Kết luận: a) Nếu một học sinh đỗ đại học, thì xác suất để học sinh đó không chọn tổ hợp B00 là $\frac{24}{73}.$ b) Xác suất để một học sinh không chọn tổ hợp B00 và đỗ đại học là 0,24. c) Xác suất để một học sinh bất kì của tỉnh Y đỗ đại học là 0,73. d) Nếu một học sinh đỗ đại học, thì xác suất để học sinh đó chọn tổ hợp B00 là xấp xỉ 67,1%. Câu 1. Chiều cao của hộp là x cm, chiều dài là $(80-2x)$ cm, chiều rộng là $(30-2x)$ cm. Thể tích của hộp là: $V = x(80-2x)(30-2x) = 4x^3 - 220x^2 + 2400x$. Ta có $V' = 12x^2 - 440x + 2400$. Đặt $V' = 0$, ta có $12x^2 - 440x + 2400 = 0$. Giải phương trình này, ta tìm được hai nghiệm là $x = 10$ và $x = 20$. Do $5 \leq x \leq 10$, nên ta chỉ xét $x = 10$. Khi $x = 10$, ta có $V = 10(80-20)(30-20) = 10 \times 60 \times 10 = 6000$ cm³. Vậy thể tích chiếc hộp lớn nhất là 6000 cm³, đạt được khi $x = 10$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved