trả lời ngắn

PHẦN III. (3,0 điểm) Trắc nghiệm lựa chọn câu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 C
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_4VujtQ7qgeXmOEnEYFOaH8PaTtC2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm giá trị của biểu thức \( P = -2x_1 + x_2 \), chúng ta cần xác định các điểm cực tiểu và cực đại của hàm số \( y = f(x) = \frac{2x^2 + 26x + 18}{x + 13} \). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) \). \[ f'(x) = \left( \frac{2x^2 + 26x + 18}{x + 13} \right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số: \[ f'(x) = \frac{(2x^2 + 26x + 18)'(x + 13) - (2x^2 + 26x + 18)(x + 13)'}{(x + 13)^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (2x^2 + 26x + 18)' = 4x + 26 \] \[ (x + 13)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ f'(x) = \frac{(4x + 26)(x + 13) - (2x^2 + 26x + 18)}{(x + 13)^2} \] Rút gọn biểu thức: \[ f'(x) = \frac{4x^2 + 52x + 26x + 338 - 2x^2 - 26x - 18}{(x + 13)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 52x + 320}{(x + 13)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ \frac{2x^2 + 52x + 320}{(x + 13)^2} = 0 \] Phương trình này đúng khi: \[ 2x^2 + 52x + 320 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x^2 + 26x + 160 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{-26 \pm \sqrt{26^2 - 4 \cdot 1 \cdot 160}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-26 \pm \sqrt{676 - 640}}{2} \] \[ x = \frac{-26 \pm \sqrt{36}}{2} \] \[ x = \frac{-26 \pm 6}{2} \] Có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-26 + 6}{2} = -10 \] \[ x_2 = \frac{-26 - 6}{2} = -16 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị: - \( x_1 = -10 \) là điểm cực tiểu. - \( x_2 = -16 \) là điểm cực đại. Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \( P = -2x_1 + x_2 \): \[ P = -2(-10) + (-16) \] \[ P = 20 - 16 \] \[ P = 4 \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( 4 \). Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định của hàm số. 2. Xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của hàm số. 3. Tính diện tích hình chữ nhật do các tiệm cận và hai trục tọa độ tạo thành. 4. Giải phương trình để tìm giá trị của \( m \). Bước 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số Hàm số \( y = \frac{2x + m}{mx - 1} \) có điều kiện xác định là \( mx - 1 \neq 0 \). Do đó: \[ mx \neq 1 \] \[ x \neq \frac{1}{m} \] Bước 2: Xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của hàm số Tiệm cận đứng: \( x = \frac{1}{m} \) Tiệm cận ngang: Để tìm tiệm cận ngang, ta tính giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2x + m}{mx - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{2 + \frac{m}{x}}{m - \frac{1}{x}} = \frac{2}{m} \] Do đó, tiệm cận ngang là \( y = \frac{2}{m} \). Bước 3: Tính diện tích hình chữ nhật do các tiệm cận và hai trục tọa độ tạo thành Diện tích hình chữ nhật là: \[ S = \left| \frac{1}{m} \right| \times \left| \frac{2}{m} \right| = \frac{2}{m^2} \] Theo đề bài, diện tích này bằng 2: \[ \frac{2}{m^2} = 2 \] Bước 4: Giải phương trình để tìm giá trị của \( m \) \[ \frac{2}{m^2} = 2 \] \[ \frac{1}{m^2} = 1 \] \[ m^2 = 1 \] \[ m = \pm 1 \] Vậy có 2 giá trị của \( m \) thỏa mãn điều kiện của bài toán: \( m = 1 \) và \( m = -1 \). Đáp số: 2 giá trị của \( m \). Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình của đường parabol dựa trên thông tin về đỉnh và trục đối xứng. 2. Tìm đạo hàm của phương trình vận tốc để xác định gia tốc tức thời. 3. Thay giá trị thời gian \( t = 1,5 \) vào đạo hàm để tính gia tốc tức thời. Bước 1: Xác định phương trình của đường parabol Đường parabol có đỉnh \( X(2;6) \) và trục đối xứng song song với Oy có dạng phương trình: \[ v(t) = a(t - 2)^2 + 6 \] Bước 2: Xác định giá trị của \( a \) Ta biết rằng khi \( t = 0 \), \( v(0) = 0 \): \[ 0 = a(0 - 2)^2 + 6 \] \[ 0 = 4a + 6 \] \[ 4a = -6 \] \[ a = -\frac{3}{2} \] Vậy phương trình vận tốc là: \[ v(t) = -\frac{3}{2}(t - 2)^2 + 6 \] Bước 3: Tìm đạo hàm của phương trình vận tốc để xác định gia tốc tức thời Gia tốc tức thời \( a(t) \) là đạo hàm của vận tốc \( v(t) \): \[ v(t) = -\frac{3}{2}(t - 2)^2 + 6 \] \[ v'(t) = -\frac{3}{2} \cdot 2(t - 2) \] \[ v'(t) = -3(t - 2) \] Bước 4: Thay giá trị thời gian \( t = 1,5 \) vào đạo hàm để tính gia tốc tức thời \[ a(1,5) = -3(1,5 - 2) \] \[ a(1,5) = -3(-0,5) \] \[ a(1,5) = 1,5 \] Vậy gia tốc tức thời của vật tại thời điểm \( t = 1,5 \) giờ là \( 1,5 \, km/h^2 \). Đáp số: \( 1,5 \, km/h^2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved