Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12.
Để tính diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục Ox và các đường thẳng $x = a$, $x = b$ ($a < b$), ta cần áp dụng công thức tính diện tích dưới đồ thị hàm số.
Công thức tính diện tích S là:
\[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \]
Lý do chọn công thức này là vì:
- Diện tích luôn là một giá trị dương, do đó ta cần lấy giá trị tuyệt đối của hàm số $f(x)$ để đảm bảo rằng diện tích không bị âm.
- Giới hạn tích phân từ $a$ đến $b$ xác định khoảng trên trục Ox mà ta đang tính diện tích.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \]
Câu 1.
a) Đúng. Trên khoảng $(-1;1),$ đồ thị hàm số $y=f(x)$ có dạng lõm xuống, suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng này.
b) Đúng. Đồ thị hàm số $y=f(x)$ có hai điểm uốn, do đó hàm số có hai điểm cực trị.
c) Đúng. Trên đoạn $[-2;2],$ giá trị lớn nhất của hàm số $y=f(x)$ là 2, đạt được tại $x=2.$
d) Sai. Ta thấy $f(0)=1,$ nhưng $0^3-3\times 0+1=1.$ Do đó, $y=f(x)\ne x^3-3x+1.$
Câu 2.
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 100.
- Khoảng biến thiên được tính bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.
- Trong bảng, giá trị lớn nhất là 100 và giá trị nhỏ nhất là 0.
- Do đó, khoảng biến thiên là 100 - 0 = 100.
b) Số học sinh đạt 60 điểm trở lên là 38 học sinh.
- Nhóm [60;80) có 38 học sinh.
- Nhóm [80;100) có 8 học sinh.
- Tổng số học sinh đạt 60 điểm trở lên là 38 + 8 = 46 học sinh.
c) Điểm trung bình của học sinh đạt được từ bảng số liệu trên là 54 điểm.
- Ta tính tổng số điểm của tất cả học sinh:
\[
25 \times 10 + 34 \times 30 + 15 \times 50 + 38 \times 70 + 8 \times 90 = 250 + 1020 + 750 + 2660 + 720 = 5400
\]
- Số lượng học sinh là 120.
- Điểm trung bình là:
\[
\frac{5400}{120} = 45
\]
d) Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ 120 học sinh trên, xác suất chọn được học sinh có điểm thuộc nhóm chứa trung vị là $\frac{1}{8}$.
- Ta xác định nhóm chứa trung vị:
- Tính tổng số học sinh: 25 + 34 + 15 + 38 + 8 = 120.
- Trung vị nằm ở vị trí $\frac{120}{2} = 60$ và $\frac{120}{2} + 1 = 61$.
- Nhóm chứa trung vị là nhóm [40;60) vì 25 + 34 = 59 và 59 < 60 < 61 < 59 + 15 = 74.
- Số học sinh trong nhóm [40;60) là 15.
- Xác suất chọn được học sinh có điểm thuộc nhóm chứa trung vị là:
\[
\frac{15}{120} = \frac{1}{8}
\]
Đáp số:
a) 100
b) 46 học sinh
c) 45 điểm
d) $\frac{1}{8}$
Câu 3.
a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u} = (2; 1; -3)\).
b) Mặt phẳng đi qua điểm \(A(2; -5; -6)\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) sẽ có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n} = \overrightarrow{u} = (2; 1; -3)\). Phương trình mặt phẳng đó là:
\[2(x - 2) + 1(y + 5) - 3(z + 6) = 0\]
\[2x - 4 + y + 5 - 3z - 18 = 0\]
\[2x + y - 3z - 17 = 0\]
c) Để tìm tọa độ của điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) lên đường thẳng \(d\), ta thực hiện các bước sau:
- Đường thẳng \(d\) có phương trình tham số:
\[x = 1 + 2t\]
\[y = -2 + t\]
\[z = -1 - 3t\]
- Vectơ \(\overrightarrow{AH}\) vuông góc với vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}\) của đường thẳng \(d\). Ta có:
\[\overrightarrow{AH} = (1 + 2t - 2; -2 + t + 5; -1 - 3t + 6) = (2t - 1; t + 3; -3t + 5)\]
- Điều kiện để \(\overrightarrow{AH}\) vuông góc với \(\overrightarrow{u}\):
\[(2t - 1) \cdot 2 + (t + 3) \cdot 1 + (-3t + 5) \cdot (-3) = 0\]
\[4t - 2 + t + 3 + 9t - 15 = 0\]
\[14t - 14 = 0\]
\[t = 1\]
- Thay \(t = 1\) vào phương trình tham số của đường thẳng \(d\):
\[x = 1 + 2 \cdot 1 = 3\]
\[y = -2 + 1 = -1\]
\[z = -1 - 3 \cdot 1 = -4\]
Vậy tọa độ của điểm \(H\) là \(H(3; -1; -4)\).
Đáp số:
a) \(\overrightarrow{u} = (2; 1; -3)\)
b) \(2x + y - 3z - 17 = 0\)
c) \(H(3; -1; -4)\)
Câu 4.
a) Quãng đường s(t) mà xe ô tô đi được trong t (giây) là một nguyên hàm của hàm số v(t).
b) Ta có:
\[ v(t) = -10t + 20 \]
Quãng đường s(t) là nguyên hàm của v(t):
\[ s(t) = \int (-10t + 20) \, dt = -5t^2 + 20t + C \]
Do ban đầu (t = 0), xe chưa di chuyển nên s(0) = 0. Từ đó ta suy ra:
\[ s(0) = -5(0)^2 + 20(0) + C = 0 \]
\[ C = 0 \]
Vậy:
\[ s(t) = -5t^2 + 20t \]
c) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là thời điểm vận tốc v(t) = 0:
\[ -10t + 20 = 0 \]
\[ 10t = 20 \]
\[ t = 2 \text{ (giây)} \]
d) Để kiểm tra xe ô tô có va chạm vào chướng ngại vật hay không, ta tính quãng đường xe đã đi được sau 2 giây:
\[ s(2) = -5(2)^2 + 20(2) = -5(4) + 40 = -20 + 40 = 20 \text{ (m)} \]
Vì quãng đường xe đã đi được là 20 m, còn khoảng cách đến chướng ngại vật là 25 m, nên xe không va chạm vào chướng ngại vật.
Đáp số:
a) s(t) là nguyên hàm của v(t)
b) s(t) = -5t^2 + 20t
c) Thời gian xe dừng hẳn là 2 giây
d) Xe không va chạm vào chướng ngại vật.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.