Giải giúp tôi

Thầy Nguyễn Chí - Luyện Thi Thương Trò Câu 3. Trước khi đưa một loại
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phan Duy Hoàng Nho
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các công thức xác suất và xác suất có điều kiện. Chúng ta sẽ đi qua từng phần của câu hỏi một cách chi tiết. Phần a: Tính xác suất P(B) và P(¬B) - Tổng số người được phỏng vấn: 200 - Số người trả lời "sẽ mua": 105 - Số người trả lời "không mua": 95 Xác suất P(B) là xác suất người được phỏng vấn trả lời "sẽ mua": \[ P(B) = \frac{105}{200} = \frac{21}{40} \] Xác suất P(¬B) là xác suất người được phỏng vấn trả lời "không mua": \[ P(¬B) = \frac{95}{200} = \frac{19}{40} \] Phần b: Tính xác suất có điều kiện P(A|B) - Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" là 70%. Do đó, xác suất có điều kiện P(A|B) là: \[ P(A|B) = 0,7 \] Phần c: Tính xác suất P(A) Để tính xác suất P(A), chúng ta sử dụng công thức xác suất toàn phần: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|¬B) \cdot P(¬B) \] Trong đó: - \( P(A|B) = 0,7 \) - \( P(B) = \frac{21}{40} \) - \( P(A|¬B) = 0,3 \) (tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "không mua") - \( P(¬B) = \frac{19}{40} \) Thay các giá trị vào công thức: \[ P(A) = 0,7 \cdot \frac{21}{40} + 0,3 \cdot \frac{19}{40} \] \[ P(A) = \frac{14,7}{40} + \frac{5,7}{40} \] \[ P(A) = \frac{20,4}{40} \] \[ P(A) = 0,51 \] Phần d: Tính tỷ lệ người thực sự sẽ mua sản phẩm trong số những người trả lời "sẽ mua" Chúng ta cần tính xác suất có điều kiện \( P(B|A) \): \[ P(B|A) = \frac{P(A|B) \cdot P(B)}{P(A)} \] Thay các giá trị vào công thức: \[ P(B|A) = \frac{0,7 \cdot \frac{21}{40}}{0,51} \] \[ P(B|A) = \frac{\frac{14,7}{40}}{0,51} \] \[ P(B|A) = \frac{14,7}{40 \cdot 0,51} \] \[ P(B|A) = \frac{14,7}{20,4} \] \[ P(B|A) \approx 0,72 \] Làm tròn đến hàng đơn vị: \[ P(B|A) \approx 72\% \] Kết luận a) Xác suất \( P(B) = \frac{21}{40} \) và \( P(¬B) = \frac{19}{40} \). b) Xác suất có điều kiện \( P(A|B) = 0,7 \). c) Xác suất \( P(A) = 0,51 \). d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có khoảng 72% người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved