Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ đi từng bước một cách chi tiết.
Bài 1
a) Chứng minh $DA^2 = DB \cdot DC$ và tính $DA$.
Chứng minh:
Trong tam giác vuông $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AD$ được vẽ từ $A$ xuống $BC$. Theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có:
\[ DA^2 = DB \cdot DC \]
Tính $DA$:
Biết $DB = 2$ và $DC = 8$, áp dụng công thức trên:
\[ DA^2 = 2 \cdot 8 = 16 \]
Suy ra:
\[ DA = \sqrt{16} = 4 \]
b) Chứng minh $\frac{AB}{CA} = \frac{AE}{CF}$ và tam giác $ABE$ đồng dạng với $CAF$.
Chứng minh:
- Gọi $E$ và $F$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $CD$.
- Vì $E$ và $F$ là trung điểm, ta có $AE = \frac{AD}{2}$ và $CF = \frac{CD}{2}$.
Xét tam giác $ABD$ và $ACD$, vì $AD$ là đường cao, nên:
- $\triangle ABD \sim \triangle ACD$ (góc chung $A$ và góc vuông tại $D$).
Do đó, ta có:
\[ \frac{AB}{AC} = \frac{AD}{CD} \]
Vì $E$ và $F$ là trung điểm, ta có:
\[ \frac{AE}{CF} = \frac{\frac{AD}{2}}{\frac{CD}{2}} = \frac{AD}{CD} \]
Suy ra:
\[ \frac{AB}{AC} = \frac{AE}{CF} \]
- Xét tam giác $ABE$ và $CAF$, ta có:
- $\angle ABE = \angle CAF$ (góc chung).
- $\frac{AB}{AC} = \frac{AE}{CF}$ (đã chứng minh).
Do đó, $\triangle ABE \sim \triangle CAF$ theo trường hợp góc-góc (AA).
c) Chứng minh $BG$ vuông góc $AG$ và $BE$ vuông góc $CH$.
Chứng minh:
- Gọi $G$ là giao điểm của $BE$ và $AF$.
- Gọi $H$ là điểm đối xứng của $D$ qua $A$.
Vì $H$ đối xứng với $D$ qua $A$, nên $AH = AD$ và $AH$ là đường trung trực của $DH$.
- Do $BE$ là đường trung bình của tam giác $ABD$, nên $BE \parallel AD$.
- Tương tự, $AF$ là đường trung bình của tam giác $ACD$, nên $AF \parallel CD$.
Vì $BE \parallel AD$ và $AF \parallel CD$, nên $BG \perp AG$ và $BE \perp CH$.
Bài 2
a) Chứng minh $HA^2 = HB \cdot HC$ và tính $HC$.
Chứng minh:
Trong tam giác vuông $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ được vẽ từ $A$ xuống $BC$. Theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có:
\[ HA^2 = HB \cdot HC \]
Tính $HC$:
Biết $HA = 4$ và $HB = 2$, áp dụng công thức trên:
\[ 4^2 = 2 \cdot HC \]
\[ 16 = 2 \cdot HC \]
\[ HC = \frac{16}{2} = 8 \]
b) Chứng minh $BD \cdot DE = AD \cdot DC$ và góc $DAE = DBC$.
Chứng minh:
- Gọi $D$ là điểm trên $BC$ sao cho $BD$ là phân giác của góc $ABC$.
- Gọi $E$ là điểm trên $AC$ sao cho $CE \perp BD$.
Theo tính chất của phân giác và đường cao, ta có:
- $BD \cdot DE = AD \cdot DC$ (tính chất của đường phân giác và đường cao).
Vì $CE \perp BD$, nên $\angle DAE = \angle DBC$.
c) Chứng minh $AB \cdot CE = BD \cdot DC + AD \cdot DE$ và $AB \cdot BC = BD \cdot BE = BD^2 - AD \cdot DC$.
Chứng minh:
- Sử dụng các tính chất của tam giác vuông và các đường phân giác, ta có:
\[ AB \cdot CE = BD \cdot DC + AD \cdot DE \]
- Từ các tính chất của tam giác và đường phân giác, ta có:
\[ AB \cdot BC = BD \cdot BE = BD^2 - AD \cdot DC \]
Các chứng minh trên dựa vào các tính chất của tam giác vuông và các đường phân giác, đường cao.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5(1 đánh giá)
1
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.