tập hợp !!!!!!

Câu 1. Viết các tập hợp sau bằng phương pháp liệt kê các phần
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Ta có \( x^3 - 3x + 2 = 0 \) \( \Leftrightarrow x^3 - x - 2x + 2 = 0 \) \( \Leftrightarrow x(x^2 - 1) - 2(x - 1) = 0 \) \( \Leftrightarrow x(x - 1)(x + 1) - 2(x - 1) = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)[x(x + 1) - 2] = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)(x^2 + x - 2) = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)(x^2 + 2x - x - 2) = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)[x(x + 2) - (x + 2)] = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)(x + 2)(x - 1) = 0 \) \( \Leftrightarrow (x - 1)^2(x + 2) = 0 \) \( \Leftrightarrow x = 1 \) hoặc \( x = -2 \) Vậy \( A = \{-2, 1\} \). b) Ta có \( m^2 + 5n + 1 = 0 \) \( \Leftrightarrow 5n = -m^2 - 1 \) \( \Leftrightarrow n = \frac{-m^2 - 1}{5} \) Vì \( n \in \mathbb{Z} \), nên \( -m^2 - 1 \) phải chia hết cho 5. Ta thử các giá trị của \( m \): - Nếu \( m = 0 \), thì \( n = \frac{-1}{5} \) (không nguyên). - Nếu \( m = 1 \), thì \( n = \frac{-2}{5} \) (không nguyên). - Nếu \( m = 2 \), thì \( n = \frac{-5}{5} = -1 \) (nguyên). - Nếu \( m = 3 \), thì \( n = \frac{-10}{5} = -2 \) (nguyên). - Nếu \( m = 4 \), thì \( n = \frac{-17}{5} \) (không nguyên). - Nếu \( m = 5 \), thì \( n = \frac{-26}{5} \) (không nguyên). Vậy \( B = \{-1, -2\} \). c) Ta có \( (4x^2 - 1)(x^2 - 2) = 0 \) \( \Leftrightarrow 4x^2 - 1 = 0 \) hoặc \( x^2 - 2 = 0 \) \( \Leftrightarrow x^2 = \frac{1}{4} \) hoặc \( x^2 = 2 \) \( \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2} \) hoặc \( x = \pm \sqrt{2} \) Vì \( x \in \mathbb{Q} \), nên \( x = \pm \frac{1}{2} \). Vậy \( C = \left\{ -\frac{1}{2}, \frac{1}{2} \right\} \). d) Ta có \( 1 < n^2 \leq 12 \) \( \Leftrightarrow 1 < n^2 \leq 12 \) \( \Leftrightarrow n^2 = 4, 9 \) \( \Leftrightarrow n = \pm 2, \pm 3 \) Vậy \( D = \{-3, -2, 2, 3\} \). e) Ta có \( |x + 2| \leq 1 \) \( \Leftrightarrow -1 \leq x + 2 \leq 1 \) \( \Leftrightarrow -3 \leq x \leq -1 \) Vậy \( E = \{-3, -2, -1\} \). f) Ta có \( x < 5 \) \( \Leftrightarrow x = 0, 1, 2, 3, 4 \) Vậy \( F = \{0, 1, 2, 3, 4\} \). Câu 2: a) A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên từ 1 đến 9. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: A = {x | x là số tự nhiên và 1 ≤ x ≤ 9} b) B = {1, 4, 7, 10, 13, 16, 19} Tập hợp B bao gồm các số có dạng 3n + 1 với n là số tự nhiên từ 0 đến 6. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: B = {x | x = 3n + 1, n ∈ N và 0 ≤ n ≤ 6} c) C = {1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128} Tập hợp C bao gồm các số có dạng 2^n với n là số tự nhiên từ 0 đến 7. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: C = {x | x = 2^n, n ∈ N và 0 ≤ n ≤ 7} d) Tập hợp các số chẵn Tập hợp các số chẵn bao gồm các số có dạng 2n với n là số nguyên. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: D = {x | x = 2n, n ∈ Z} e) Tập hợp các số chia hết cho 3 Tập hợp các số chia hết cho 3 bao gồm các số có dạng 3n với n là số nguyên. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: E = {x | x = 3n, n ∈ Z} f) Đường tròn tâm I, bán kính R Đường tròn tâm I, bán kính R bao gồm các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến I bằng R. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: F = {M | IM = R} g) G = Tập tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Tập hợp G bao gồm các điểm M sao cho MA = MB. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: G = {M | MA = MB} h) H = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước, bán kính bằng 5 Tập hợp H bao gồm các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến I bằng 5. Ta có thể mô tả tập hợp này bằng tính chất đặc trưng như sau: H = {M | IM = 5} Câu 3: 1. Các tập con có 3 phần tử của tập A: - {1, 2, 3} - {1, 2, 4} - {1, 3, 4} - {2, 3, 4} 2. Các tập con có 2 phần tử của tập A: - {1, 2} - {1, 3} - {1, 4} - {2, 3} - {2, 4} - {3, 4} 3. Tất cả các tập con của A: - {} - {1} - {2} - {3} - {4} - {1, 2} - {1, 3} - {1, 4} - {2, 3} - {2, 4} - {3, 4} - {1, 2, 3} - {1, 2, 4} - {1, 3, 4} - {2, 3, 4} - {1, 2, 3, 4} Câu 4: Các số chẵn có hai chữ số là 10, 12, 14, ..., 98. Ta thấy rằng các số này tạo thành một dãy số cách đều với khoảng cách là 2. Số đầu tiên trong dãy là 10, số cuối cùng trong dãy là 98. Ta có thể tính số phần tử trong dãy này bằng công thức: \[ \text{Số phần tử} = \frac{\text{Số cuối} - \text{Số đầu}}{\text{Khoảng cách}} + 1 \] Áp dụng vào dãy số trên: \[ \text{Số phần tử} = \frac{98 - 10}{2} + 1 = \frac{88}{2} + 1 = 44 + 1 = 45 \] Vậy tập hợp A có 45 phần tử. Câu 5: C là tập hợp các số nguyên dương bé hơn 500 và là bội của 3. Số bé nhất trong C là 3. Số lớn nhất trong C là 498. Ta thấy rằng các số trong C tạo thành một cấp số cộng với công sai d = 3. Gọi n là số phần tử của C, ta có: 3 + (n - 1) × 3 = 498 3 + 3(n - 1) = 498 3n = 498 n = 166 Vậy C có 166 phần tử. Câu 6: 1. Tập A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {1, 2, 4}. Ta thấy mọi phần tử của tập B đều thuộc tập A. Vậy B là con của A, ký hiệu B ⊂ A. 2. Tập A = {x ∈ R | -2 < x < 4} là tập hợp các số thực nằm trong khoảng từ -2 đến 4. Tập B = {x ∈ N | -4 < x < 3} là tập hợp các số tự nhiên nằm trong khoảng từ -4 đến 3. Các số tự nhiên trong khoảng này là 0, 1, 2. Vậy B = {0, 1, 2}. Ta thấy mọi phần tử của tập B đều thuộc tập A. Vậy B là con của A, ký hiệu B ⊂ A. Câu 7: a) Tập hợp A = {x ∈ R | x ≥ 2} có thể viết dưới dạng khoảng là [2, +∞). b) Tập hợp B = {x ∈ R | 1 ≤ x < 4} có thể viết dưới dạng khoảng là [1, 4). c) Tập hợp C = {x ∈ R | 0 < |x| ≤ 3} có thể viết dưới dạng khoảng là (-3, 0) ∪ (0, 3]. d) Tập hợp D = {x ∈ R | |2x + 1| > 3} có thể viết dưới dạng khoảng là (-∞, -2) ∪ (1, +∞). Câu 8: a) BUC: Tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi văn hoặc giỏi anh. Lập luận: - B là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi văn. - C là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi anh. - Ký hiệu U là phép hợp của hai tập hợp, tức là tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp. - Do đó, BUC là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi văn hoặc giỏi anh. b) C\A: Tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi anh nhưng không giỏi toán. Lập luận: - C là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi anh. - A là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi toán. - Ký hiệu \ là phép trừ của hai tập hợp, tức là các phần tử thuộc tập hợp đầu tiên nhưng không thuộc tập hợp thứ hai. - Do đó, C\A là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi anh nhưng không giỏi toán. c) (A∩B)∩C: Tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi cả ba môn toán, văn và anh. Lập luận: - A là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi toán. - B là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi văn. - C là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi anh. - Ký hiệu ∩ là phép giao của hai tập hợp, tức là các phần tử thuộc cả hai tập hợp. - Do đó, A∩B là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi cả toán và văn. - Tiếp theo, (A∩B)∩C là tập hợp các học sinh lớp 10A1 giỏi cả toán, văn và anh. Câu 9: a) Tập hợp \( C = A \cup B \) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \) hoặc \( B \). Do đó: \[ C = \{1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 11\} \] b) Tập hợp \( C = A \cap B \) là tập hợp chứa tất cả các phần tử chung của hai tập hợp \( A \) và \( B \). Do đó: \[ C = \{1, 3, 5\} \] c) Tập hợp \( C = (A \cup B) \setminus (A \cap B) \) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc \( A \cup B \) nhưng không thuộc \( A \cap B \). Do đó: \[ C = \{2, 4, 7, 9, 11\} \] d) Tập hợp \( C = (A \setminus B) \cup (B \setminus A) \) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \) và tất cả các phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \). Do đó: \[ C = \{2, 4, 7, 9, 11\} \] Câu 10: AU B là hợp của hai khoảng A và B, tức là tất cả các số thực từ -vô cùng đến -2 và từ 3 đến +vô cùng. AU B = (-∞, -2] ∪ [3, +∞) B \ C là phần còn lại của B khi loại bỏ phần giao với C. Vì B là [3, +∞) và C là (-5, 4), nên phần giao của B và C là [3, 4). Do đó, B \ C là [4, +∞). B \ C = [4, +∞) A ∩ C là phần giao của A và C. Vì A là (-∞, -2] và C là (-5, 4), nên phần giao của A và C là (-5, -2]. A ∩ C = (-5, -2] C_R A là phần bù của A trong C. Vì A là (-∞, -2] và C là (-5, 4), nên phần bù của A trong C là (-2, 4). C_R A = (-2, 4) C_R B là phần bù của B trong C. Vì B là [3, +∞) và C là (-5, 4), nên phần bù của B trong C là (-5, 3). C_R B = (-5, 3) (A ∪ B) \ C là phần còn lại của AU B khi loại bỏ phần giao với C. Vì AU B là (-∞, -2] ∪ [3, +∞) và C là (-5, 4), nên phần giao của AU B và C là [3, 4). Do đó, (A ∪ B) \ C là (-∞, -2] ∪ [4, +∞). (A ∪ B) \ C = (-∞, -2] ∪ [4, +∞)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved