Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \( BC \) và \( SD \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định vị trí các điểm trong không gian
- Giả sử hình vuông \( ABCD \) nằm trong mặt phẳng \( Oxy \) với các đỉnh:
- \( A(0, 0, 0) \)
- \( B(a, 0, 0) \)
- \( C(a, a, 0) \)
- \( D(0, a, 0) \)
- Giao điểm của hai đường chéo \( O \) là trung điểm của \( AC \) và \( BD \), do đó:
- \( O\left(\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, 0\right) \)
Bước 2: Xác định vị trí điểm \( S \)
- Điểm \( S \) nằm trên nửa đường thẳng \( Oa \) vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông, tức là trên trục \( Oz \).
- Giả sử \( S\left(\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, z\right) \).
Bước 3: Sử dụng điều kiện góc
- Theo đề bài, góc \( \widehat{SCB} = 60^\circ \).
- Vector \( \overrightarrow{SC} = \left(a - \frac{a}{2}, a - \frac{a}{2}, -z\right) = \left(\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, -z\right) \).
- Vector \( \overrightarrow{SB} = \left(a - \frac{a}{2}, 0 - \frac{a}{2}, -z\right) = \left(\frac{a}{2}, -\frac{a}{2}, -z\right) \).
Bước 4: Tính tích vô hướng và độ dài các vector
- Tích vô hướng \( \overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{SB} = \frac{a}{2} \cdot \frac{a}{2} + \frac{a}{2} \cdot \left(-\frac{a}{2}\right) + (-z) \cdot (-z) = \frac{a^2}{4} - \frac{a^2}{4} + z^2 = z^2 \).
- Độ dài \( |\overrightarrow{SC}| = \sqrt{\left(\frac{a}{2}\right)^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 + z^2} = \sqrt{\frac{a^2}{2} + z^2} \).
- Độ dài \( |\overrightarrow{SB}| = \sqrt{\left(\frac{a}{2}\right)^2 + \left(-\frac{a}{2}\right)^2 + z^2} = \sqrt{\frac{a^2}{2} + z^2} \).
Bước 5: Sử dụng công thức cos góc
- Theo công thức cos góc giữa hai vector:
\[
\cos 60^\circ = \frac{z^2}{\sqrt{\frac{a^2}{2} + z^2} \cdot \sqrt{\frac{a^2}{2} + z^2}} = \frac{z^2}{\frac{a^2}{2} + z^2}
\]
- Do \( \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \), ta có:
\[
\frac{z^2}{\frac{a^2}{2} + z^2} = \frac{1}{2}
\]
- Giải phương trình:
\[
2z^2 = a^2 + 2z^2 \Rightarrow a^2 = 2z^2 \Rightarrow z = \frac{a}{\sqrt{2}}
\]
Bước 6: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \( BC \) và \( SD \)
- Đường thẳng \( BC \) có phương trình: \( x = a, y = t, z = 0 \) với \( 0 \leq t \leq a \).
- Đường thẳng \( SD \) có phương trình: \( x = \frac{a}{2} + \frac{a}{2}s, y = \frac{a}{2} - \frac{a}{2}s, z = \frac{a}{\sqrt{2}}s \).
- Vector chỉ phương của \( BC \) là \( \overrightarrow{u} = (0, 1, 0) \).
- Vector chỉ phương của \( SD \) là \( \overrightarrow{v} = \left(\frac{a}{2}, -\frac{a}{2}, \frac{a}{\sqrt{2}}\right) \).
- Vector nối từ \( B \) đến \( S \) là \( \overrightarrow{BS} = \left(-\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, \frac{a}{\sqrt{2}}\right) \).
Bước 7: Tính khoảng cách
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song hoặc chéo nhau được tính bằng công thức:
\[
d = \frac{|(\overrightarrow{BS} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}))|}{|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}|}
\]
- Tính tích có hướng \( \overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = \left(0, 1, 0\right) \times \left(\frac{a}{2}, -\frac{a}{2}, \frac{a}{\sqrt{2}}\right) = \left(\frac{a^2}{2\sqrt{2}}, 0, -\frac{a}{2}\right) \).
- Độ dài \( |\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}| = \sqrt{\left(\frac{a^2}{2\sqrt{2}}\right)^2 + \left(-\frac{a}{2}\right)^2} = \frac{a^2}{2} \).
- Tích vô hướng \( \overrightarrow{BS} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}) = \left(-\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, \frac{a}{\sqrt{2}}\right) \cdot \left(\frac{a^2}{2\sqrt{2}}, 0, -\frac{a}{2}\right) = -\frac{a^3}{4\sqrt{2}} - \frac{a^3}{2\sqrt{2}} = -\frac{3a^3}{4\sqrt{2}} \).
- Khoảng cách \( d = \frac{\left|-\frac{3a^3}{4\sqrt{2}}\right|}{\frac{a^2}{2}} = \frac{3a}{\sqrt{2}} \).
Vậy, khoảng cách giữa hai đường thẳng \( BC \) và \( SD \) là \( \frac{3a}{\sqrt{2}} \).