Giúp mình đi

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_SrUNuYVw6gQ7kgyFs1jB72dD7qR2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định diện tích \( S \) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \( y = 2x - 3 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 2 \), ta cần tính tích phân của hàm số này trên đoạn \([1, 2]\). Trước tiên, ta xét hàm số \( y = 2x - 3 \) trên đoạn \([1, 2]\): 1. Tính giá trị của hàm số tại các điểm giới hạn: - Tại \( x = 1 \): \( y = 2(1) - 3 = -1 \). - Tại \( x = 2 \): \( y = 2(2) - 3 = 1 \). 2. Hàm số \( y = 2x - 3 \) cắt trục hoành tại điểm mà \( y = 0 \): \[ 2x - 3 = 0 \Rightarrow x = \frac{3}{2}. \] Điểm này nằm trong đoạn \([1, 2]\). 3. Trên đoạn \([1, \frac{3}{2}]\), hàm số \( y = 2x - 3 \) có giá trị âm, và trên đoạn \([\frac{3}{2}, 2]\), hàm số có giá trị dương. Do đó, diện tích \( S \) được tính bằng: \[ S = \left| \int_1^{\frac{3}{2}} (2x - 3) \, dx \right| + \int_{\frac{3}{2}}^2 (2x - 3) \, dx. \] Tính từng tích phân: - Tích phân trên đoạn \([1, \frac{3}{2}]\): \[ \int_1^{\frac{3}{2}} (2x - 3) \, dx = \left[ x^2 - 3x \right]_1^{\frac{3}{2}} = \left( \left(\frac{3}{2}\right)^2 - 3 \cdot \frac{3}{2} \right) - (1^2 - 3 \cdot 1). \] \[ = \left( \frac{9}{4} - \frac{9}{2} \right) - (1 - 3) = \left( \frac{9}{4} - \frac{18}{4} \right) - (-2) = -\frac{9}{4} + 2 = -\frac{1}{4}. \] Giá trị tuyệt đối là \(\left| -\frac{1}{4} \right| = \frac{1}{4}\). - Tích phân trên đoạn \([\frac{3}{2}, 2]\): \[ \int_{\frac{3}{2}}^2 (2x - 3) \, dx = \left[ x^2 - 3x \right]_{\frac{3}{2}}^2 = \left( 2^2 - 3 \cdot 2 \right) - \left( \left(\frac{3}{2}\right)^2 - 3 \cdot \frac{3}{2} \right). \] \[ = (4 - 6) - \left( \frac{9}{4} - \frac{9}{2} \right) = -2 - \left( \frac{9}{4} - \frac{18}{4} \right) = -2 + \frac{9}{4} = -\frac{8}{4} + \frac{9}{4} = \frac{1}{4}. \] Tổng diện tích là: \[ S = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}. \] Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{C.}~S=|\int^2_1(2x-3)dx|\). Câu 2: Nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 \) là một hàm số \( F(x) \) sao cho \( F'(x) = f(x) \). Ta biết rằng nguyên hàm của \( x^n \) là \( \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \) với \( n \neq -1 \). Áp dụng công thức này cho \( f(x) = x^2 \): \[ F(x) = \int x^2 \, dx = \frac{x^{2+1}}{2+1} + C = \frac{x^3}{3} + C \] Do đó, họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 \) là: \[ \frac{x^3}{3} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\textcircled{D.}~\frac{1}{3}x^3 + C} \] Câu 3: Để tìm phương trình của đường tiệm cận đứng của hàm số \( y = \frac{ax+b}{cx+d} \), ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho mẫu số bằng 0, tức là: \[ cx + d = 0. \] Giải phương trình này, ta có: \[ x = -\frac{d}{c}. \] Quan sát đồ thị, ta thấy có một đường tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). Do đó, phương trình của đường tiệm cận đứng là: \[ x = -1. \] Vậy đáp án đúng là \( \boxed{D.~x=-1.} \). Câu 4: Phương trình \(\sin x = 0\) có nghiệm khi \(x\) là bội số nguyên của \(\pi\). Điều này xuất phát từ tính chất của hàm số sin, trong đó \(\sin x = 0\) tại các điểm \(x = k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Do đó, tập nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là: \[ S = \{k\pi | k \in \mathbb{Z}\}. \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~S = \{k\pi | k \in \mathbb{Z}\}. \] Câu 5: Để tìm tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số phần tử (tổng tần số): \[ 11 + 10 + 6 + 8 + 4 + 1 = 40 \] 2. Xác định vị trí của \( Q_3 \): Tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) nằm ở vị trí: \[ \frac{3}{4} \times 40 = 30 \] Điều này có nghĩa là \( Q_3 \) nằm ở vị trí thứ 30 trong dãy số liệu đã sắp xếp. 3. Xác định nhóm chứa \( Q_3 \): - Nhóm \([0;40)\): 11 phần tử (từ vị trí 1 đến 11) - Nhóm \([40;80)\): 10 phần tử (từ vị trí 12 đến 21) - Nhóm \([80;120)\): 6 phần tử (từ vị trí 22 đến 27) - Nhóm \([120;160)\): 8 phần tử (từ vị trí 28 đến 35) Vì vị trí 30 nằm trong nhóm \([120;160)\), nên \( Q_3 \) nằm trong nhóm này. 4. Áp dụng công thức tính \( Q_3 \): Công thức tính \( Q_3 \) cho dữ liệu ghép nhóm là: \[ Q_3 = L + \left( \frac{\frac{3N}{4} - F}{f} \right) \times c \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của nhóm chứa \( Q_3 \) (ở đây là 120) - \( N \) là tổng số phần tử (40) - \( F \) là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa \( Q_3 \) (11 + 10 + 6 = 27) - \( f \) là tần số của nhóm chứa \( Q_3 \) (8) - \( c \) là khoảng cách giữa các nhóm (40) Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_3 = 120 + \left( \frac{30 - 27}{8} \right) \times 40 \] \[ Q_3 = 120 + \left( \frac{3}{8} \right) \times 40 \] \[ Q_3 = 120 + 15 \] \[ Q_3 = 135 \] Vậy, tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 135 giây. Đáp án đúng là: D. 135. Câu 6: Để tìm phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có một vectơ pháp tuyến cho trước, ta cần sử dụng công thức tổng quát của phương trình mặt phẳng: \[ ax + by + cz + d = 0 \] trong đó \((a, b, c)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và \((x_0, y_0, z_0)\) là tọa độ của điểm mà mặt phẳng đi qua. Phương trình mặt phẳng có dạng: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0 \] Bây giờ, ta sẽ phân tích từng phương trình đã cho để xác định phương trình nào là đúng. Phân tích từng phương trình: 1. Phương trình A: \[ 2(x-3) + (y-2) - 4(z+1) = 0 \] - Vectơ pháp tuyến: \((2, 1, -4)\) - Điểm đi qua: \((3, 2, -1)\) 2. Phương trình B: \[ 3(x+2) + 2(y+1) - (z-4) = 0 \] - Vectơ pháp tuyến: \((3, 2, -1)\) - Điểm đi qua: \((-2, -1, 4)\) 3. Phương trình C: \[ 2(x+3) + (y+2) - 4(z-1) = 0 \] - Vectơ pháp tuyến: \((2, 1, -4)\) - Điểm đi qua: \((-3, -2, 1)\) 4. Phương trình D: \[ 3(x-2) + 2(y-1) - (z+4) = 0 \] - Vectơ pháp tuyến: \((3, 2, -1)\) - Điểm đi qua: \((2, 1, -4)\) Kết luận: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \((2, 1, -4)\) và có vectơ pháp tuyến \((3, 2, -1)\) là phương trình D: \[ 3(x-2) + 2(y-1) - (z+4) = 0 \] Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{D}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved