Câu 4 lmf sao v ạ

Chương 4. Đường thẳng và Mặt phống bo gian Cho tứ diện ABCD. Trên
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hihi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để giải quyết các bài toán hình học không gian liên quan đến tứ diện và hình chóp, chúng ta cần áp dụng các kiến thức về giao tuyến của các mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, cũng như các tính chất của hình học không gian. Dưới đây là cách giải từng bài toán: Bài 1: Cho tứ diện \(ABCD\). Trên \(AB\), lấy \(M, N\) sao cho \(MN\) không song song với \(BC\). Gọi \(O\) là một điểm trong tam giác \(BCI\). a) Tìm giao tuyến của \((BCD)\): - Mặt phẳng \((BCD)\) là mặt phẳng chứa các điểm \(B, C, D\). Giao tuyến của \((BCD)\) với một mặt phẳng khác sẽ là một đường thẳng nằm trong cả hai mặt phẳng đó. b) Tìm giao điểm của \(I\) với \((OMN)\): - Để tìm giao điểm của một đường thẳng với một mặt phẳng, ta cần xác định phương trình của đường thẳng và mặt phẳng đó, sau đó giải hệ phương trình để tìm giao điểm. Bài 2: Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). \(M, N, P\) lần lượt là các điểm trên \(SA, SB, SD\). a) Tìm giao điểm \(I\) của mặt phẳng \((MNP)\): - Mặt phẳng \((MNP)\) được xác định bởi ba điểm \(M, N, P\). Giao điểm \(I\) của mặt phẳng này với một đường thẳng hoặc một mặt phẳng khác có thể được tìm bằng cách giải hệ phương trình tương ứng. b) Tìm giao điểm \(Q\) của \(c\) với mặt phẳng \((MP)\): - Tương tự, để tìm giao điểm của một đường thẳng với mặt phẳng, ta cần xác định phương trình của cả hai và giải hệ phương trình. Bài 3: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang với \(AB\) song song với \(CD\). \(O\) là giao điểm của hai đường chéo, \(M\) thuộc \(SB\). a) Xác định giao tuyến của các cặp mặt phẳng: \((SAC)\) và \((SBD)\); \((SAD)\) và \((SBC)\): - Giao tuyến của hai mặt phẳng là một đường thẳng. Để tìm giao tuyến, ta cần xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng đó. b) Tìm giao điểm \(SO\cap(MCD)\); \(SA\cap(MCD)\): - Tương tự như trên, để tìm giao điểm của một đường thẳng với một mặt phẳng, ta cần giải hệ phương trình của đường thẳng và mặt phẳng. Bài 4: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của \(AB, SC\). a) Tìm \(I=AN\cap(SBD)\): - Sử dụng tính chất của trung điểm và giao tuyến để xác định điểm \(I\). b) Tìm \(K=MN\cap(SBD)\): - Tương tự, sử dụng tính chất của trung điểm và giao tuyến để xác định điểm \(K\). c) Tính tỉ số \(\frac{KM}{KN}\): - Sử dụng định lý Menelaus hoặc các tính chất của hình học không gian để tính tỉ số này. d) Chứng minh \(B, I, K\) thẳng hàng. Tính \(\frac{IB}{IK}\): - Sử dụng định lý Menelaus hoặc các tính chất của hình học không gian để chứng minh và tính toán. Bài 5: Cho hình chóp \(S.ABCD\) với đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là điểm bất kỳ thuộc \(SB\), \(N\) thuộc miền trong tam giác \(SACD\). a) Tìm giao điểm của \(MN\) và mặt phẳng \((ABCD)\): - Sử dụng phương pháp hình học không gian để xác định giao điểm. b) Tìm \(SC\cap(AMN)\) và \(SD\cap(AMN)\): - Sử dụng phương pháp hình học không gian để xác định các giao điểm này. c) Tìm \(SA\cap(CMN)\): - Sử dụng phương pháp hình học không gian để xác định giao điểm. Bài 6: Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm \(AB\), \(K\) là trọng tâm của tam giác \(ACD\). a) Xác định giao tuyến của \((AKM)\) và \((BCD)\): - Sử dụng tính chất của trung điểm và trọng tâm để xác định giao tuyến. b) Tìm giao điểm \(H\) của \(MK\) và mặt phẳng \((BCD)\). Chứng minh \(K\) là trọng tâm của tam giác \(ABH\): - Sử dụng tính chất của trung điểm và trọng tâm để xác định giao điểm và chứng minh. c) Trên \(BC\) lấy điểm \(N\). Tìm giao điểm \(P, Q\) của \(CD, AD\) với mặt phẳng \((MNK)\): - Sử dụng phương pháp hình học không gian để xác định các giao điểm này. Trên đây là hướng dẫn giải từng bài toán. Để giải chi tiết từng bài, cần áp dụng các phương pháp hình học không gian cụ thể và giải hệ phương trình tương ứng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved