Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Câu a: Tìm cực trị của hàm số \( y = 2x^3 - 3x^2 + 1 \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = 6x^2 - 6x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
6x^2 - 6x = 0 \implies 6x(x - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 1
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = 12x - 6
\]
4. Thay các giá trị \( x = 0 \) và \( x = 1 \) vào \( y'' \):
\[
y''(0) = 12(0) - 6 = -6 < 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số đạt cực đại tại } x = 0
\]
\[
y''(1) = 12(1) - 6 = 6 > 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số đạt cực tiểu tại } x = 1
\]
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị:
\[
y(0) = 2(0)^3 - 3(0)^2 + 1 = 1
\]
\[
y(1) = 2(1)^3 - 3(1)^2 + 1 = 2 - 3 + 1 = 0
\]
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 1 \).
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = 0 \).
Câu b: Tìm cực trị của hàm số \( y = -x^4 + 2x^3 - 2x - 1 \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = -4x^3 + 6x^2 - 2
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
-4x^3 + 6x^2 - 2 = 0 \implies 2x^3 - 3x^2 + 1 = 0
\]
Giải phương trình này để tìm các giá trị \( x \).
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = -12x^2 + 12x
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = 0 \).
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) với giá trị \( y = -4 \).
Câu c: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x+2}{3x-1} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{(3x-1)(1) - (x+2)(3)}{(3x-1)^2} = \frac{3x - 1 - 3x - 6}{(3x-1)^2} = \frac{-7}{(3x-1)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{-7}{(3x-1)^2} = 0 \quad \text{(không có nghiệm)}
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{-7}{(3x-1)^2}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số không có cực trị.
Câu d: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x^2-4x+4}{1-x} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{(1-x)(2x-4) - (x^2-4x+4)(-1)}{(1-x)^2} = \frac{2x^2 - 4x - x^2 + 4x - 4}{(1-x)^2} = \frac{x^2 - 4}{(1-x)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{x^2 - 4}{(1-x)^2} = 0 \implies x^2 - 4 = 0 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{x^2 - 4}{(1-x)^2}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 2 \) với giá trị \( y = 0 \).
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -2 \) với giá trị \( y = 4 \).
Câu e: Tìm cực trị của hàm số \( y = \sqrt{10x - x^2} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{1}{2\sqrt{10x - x^2}} \cdot (10 - 2x) = \frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}} = 0 \implies 10 - 2x = 0 \implies x = 5
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 5 \) với giá trị \( y = 5 \).
Câu f: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x}{x^2 + 1} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{(x^2 + 1)(1) - x(2x)}{(x^2 + 1)^2} = \frac{x^2 + 1 - 2x^2}{(x^2 + 1)^2} = \frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2} = 0 \implies 1 - x^2 = 0 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = -1
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = \frac{1}{2} \).
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) với giá trị \( y = -\frac{1}{2} \).
Câu g: Tìm cực trị của hàm số \( y = 2^{x^2 - 5x} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = 2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5)
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5) = 0 \implies 2x - 5 = 0 \implies x = \frac{5}{2}
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5)\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = \frac{5}{2} \) với giá trị \( y = 2^{-\frac{25}{4}} \).
Câu h: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{e^x}{x} \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{xe^x - e^x}{x^2} = \frac{e^x(x - 1)}{x^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{e^x(x - 1)}{x^2} = 0 \implies x - 1 = 0 \implies x = 1
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{e^x(x - 1)}{x^2}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = e \).
Câu i: Tìm cực trị của hàm số \( y = \log_3(6x - x^2) \).
1. Tìm đạo hàm bậc nhất:
\[
y' = \frac{1}{(6x - x^2) \ln 3} \cdot (6 - 2x) = \frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3} = 0 \implies 6 - 2x = 0 \implies x = 3
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai:
\[
y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3}\right)
\]
4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị.
5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.
Kết luận:
- Hàm số đạt cực đại tại \( x = 3 \) với giá trị \( y = \log_3(9) = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.