Làm theo cực đại và cực tiểu, lập bảng biến thiên

CỰC TRỊ HÀM SỐ I. TỰ LUẬN Câu 1. Tìm cực trị của các hàm số sau: $a)~y=2x^3-3x^2+1$ $b)~y=-x^4+
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của minh chi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Câu a: Tìm cực trị của hàm số \( y = 2x^3 - 3x^2 + 1 \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = 6x^2 - 6x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 6x^2 - 6x = 0 \implies 6x(x - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 12x - 6 \] 4. Thay các giá trị \( x = 0 \) và \( x = 1 \) vào \( y'' \): \[ y''(0) = 12(0) - 6 = -6 < 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số đạt cực đại tại } x = 0 \] \[ y''(1) = 12(1) - 6 = 6 > 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số đạt cực tiểu tại } x = 1 \] 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: \[ y(0) = 2(0)^3 - 3(0)^2 + 1 = 1 \] \[ y(1) = 2(1)^3 - 3(1)^2 + 1 = 2 - 3 + 1 = 0 \] Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 1 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = 0 \). Câu b: Tìm cực trị của hàm số \( y = -x^4 + 2x^3 - 2x - 1 \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = -4x^3 + 6x^2 - 2 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -4x^3 + 6x^2 - 2 = 0 \implies 2x^3 - 3x^2 + 1 = 0 \] Giải phương trình này để tìm các giá trị \( x \). 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = -12x^2 + 12x \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = 0 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) với giá trị \( y = -4 \). Câu c: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x+2}{3x-1} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{(3x-1)(1) - (x+2)(3)}{(3x-1)^2} = \frac{3x - 1 - 3x - 6}{(3x-1)^2} = \frac{-7}{(3x-1)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{-7}{(3x-1)^2} = 0 \quad \text{(không có nghiệm)} \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{-7}{(3x-1)^2}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số không có cực trị. Câu d: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x^2-4x+4}{1-x} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{(1-x)(2x-4) - (x^2-4x+4)(-1)}{(1-x)^2} = \frac{2x^2 - 4x - x^2 + 4x - 4}{(1-x)^2} = \frac{x^2 - 4}{(1-x)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{x^2 - 4}{(1-x)^2} = 0 \implies x^2 - 4 = 0 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{x^2 - 4}{(1-x)^2}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 2 \) với giá trị \( y = 0 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -2 \) với giá trị \( y = 4 \). Câu e: Tìm cực trị của hàm số \( y = \sqrt{10x - x^2} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{1}{2\sqrt{10x - x^2}} \cdot (10 - 2x) = \frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}} = 0 \implies 10 - 2x = 0 \implies x = 5 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{10 - 2x}{2\sqrt{10x - x^2}}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 5 \) với giá trị \( y = 5 \). Câu f: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x}{x^2 + 1} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{(x^2 + 1)(1) - x(2x)}{(x^2 + 1)^2} = \frac{x^2 + 1 - 2x^2}{(x^2 + 1)^2} = \frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2} = 0 \implies 1 - x^2 = 0 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = \frac{1}{2} \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) với giá trị \( y = -\frac{1}{2} \). Câu g: Tìm cực trị của hàm số \( y = 2^{x^2 - 5x} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = 2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5) \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5) = 0 \implies 2x - 5 = 0 \implies x = \frac{5}{2} \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(2^{x^2 - 5x} \ln 2 \cdot (2x - 5)\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = \frac{5}{2} \) với giá trị \( y = 2^{-\frac{25}{4}} \). Câu h: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{e^x}{x} \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{xe^x - e^x}{x^2} = \frac{e^x(x - 1)}{x^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{e^x(x - 1)}{x^2} = 0 \implies x - 1 = 0 \implies x = 1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{e^x(x - 1)}{x^2}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = e \). Câu i: Tìm cực trị của hàm số \( y = \log_3(6x - x^2) \). 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{1}{(6x - x^2) \ln 3} \cdot (6 - 2x) = \frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3} = 0 \implies 6 - 2x = 0 \implies x = 3 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}\left(\frac{6 - 2x}{(6x - x^2) \ln 3}\right) \] 4. Thay các giá trị \( x \) vào \( y'' \) để kiểm tra tính chất cực trị. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 3 \) với giá trị \( y = \log_3(9) = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved