Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, chiều cao bằng h = a√3.
a) Tính độ dài đoạn A'C và chứng minh rằng A'C không vuông góc với mặt phẳng đáy.
b) Gọi M là trung điểm của đoạ...
2
Trả lời câu hỏi của ⋆。˚୨𝕋𝕤𝕦𝕜𝕚𝕤𝕙𝕚𝕞𝕒୧˚。⋆
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết.
a) Tính độ dài đoạn \( A'C \) và chứng minh rằng \( A'C \) không vuông góc với mặt phẳng đáy.
Tính độ dài đoạn \( A'C \):
- Tam giác \( ABC \) là tam giác đều cạnh \( a \), do đó \( AB = BC = CA = a \).
- Chiều cao của lăng trụ là \( h = a\sqrt{3} \).
- Điểm \( A' \) là điểm đối xứng của \( A \) qua mặt phẳng đáy, do đó \( A'A = h = a\sqrt{3} \).
Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \( A'AC \):
\[
A'C = \sqrt{A'A^2 + AC^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 + a^2} = \sqrt{3a^2 + a^2} = \sqrt{4a^2} = 2a
\]
Chứng minh rằng \( A'C \) không vuông góc với mặt phẳng đáy:
- Để \( A'C \) vuông góc với mặt phẳng đáy \( (ABC) \), thì \( A'C \) phải vuông góc với hai đường thẳng không song song nằm trong mặt phẳng đó.
- Tuy nhiên, \( A'C \) không vuông góc với \( AC \) (vì \( A'C \) là cạnh huyền của tam giác vuông \( A'AC \)), và cũng không vuông góc với \( AB \) hoặc \( BC \) vì không có lý do hình học nào cho điều đó.
Do đó, \( A'C \) không vuông góc với mặt phẳng đáy \( (ABC) \).
b) Gọi \( M \) là trung điểm của đoạn \( BB' \). Tính khoảng cách từ điểm \( M \) đến mặt phẳng \( (ACC') \).
- \( M \) là trung điểm của \( BB' \), do đó \( M \) có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ \( B \) và \( B' \).
- Giả sử \( B = (0, a, 0) \) và \( B' = (0, a, a\sqrt{3}) \), thì \( M = (0, a, \frac{a\sqrt{3}}{2}) \).
Mặt phẳng \( (ACC') \) có phương trình dạng \( z = \frac{\sqrt{3}}{3}x \) (do \( C' \) có tọa độ \( (a, 0, a\sqrt{3}) \)).
Khoảng cách từ điểm \( M(0, a, \frac{a\sqrt{3}}{2}) \) đến mặt phẳng \( (ACC') \) là:
\[
d = \left| \frac{a\sqrt{3}}{2} - \frac{\sqrt{3}}{3} \cdot 0 \right| = \frac{a\sqrt{3}}{2}
\]
c) Tính góc giữa đường thẳng \( A'C \) và mặt phẳng đáy \( (ABC) \).
- Góc giữa đường thẳng \( A'C \) và mặt phẳng \( (ABC) \) là góc giữa \( A'C \) và hình chiếu của nó lên mặt phẳng \( (ABC) \).
- Hình chiếu của \( A'C \) lên mặt phẳng \( (ABC) \) là \( AC \).
Sử dụng định lý cosin trong tam giác \( A'AC \):
\[
\cos \theta = \frac{AC}{A'C} = \frac{a}{2a} = \frac{1}{2}
\]
Do đó, góc giữa \( A'C \) và mặt phẳng \( (ABC) \) là \( 60^\circ \).
d) Gọi \( G \) là trọng tâm tam giác \( ABC \). Tính khoảng cách từ \( G \) đến mặt phẳng \( (A'B'C') \) và chứng minh rằng khoảng cách này bằng chiều cao của lăng trụ.
- Trọng tâm \( G \) của tam giác đều \( ABC \) có tọa độ \( G = \left(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, 0\right) \).
Mặt phẳng \( (A'B'C') \) song song và cách đều mặt phẳng \( (ABC) \) một khoảng bằng chiều cao của lăng trụ, tức là \( a\sqrt{3} \).
Do đó, khoảng cách từ \( G \) đến mặt phẳng \( (A'B'C') \) chính là chiều cao của lăng trụ, tức là \( a\sqrt{3} \).
Vậy, khoảng cách từ \( G \) đến mặt phẳng \( (A'B'C') \) bằng chiều cao của lăng trụ.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.