Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
a) Ta có:
\[2\cos x - \sqrt{3} = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{\sqrt{3}}{2}\]
\[\Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi,~k \in \mathbb{Z}\]
b) Ta có:
\[\cos^2 x + 4 \sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow 1 - \sin^2 x + 4 \sin x - 1 = 0\]
\[\Leftrightarrow -\sin^2 x + 4 \sin x = 0 \Leftrightarrow \sin x(-\sin x + 4) = 0\]
\[\Leftrightarrow \sin x = 0 \text{ hoặc } -\sin x + 4 = 0\]
\[\Leftrightarrow \sin x = 0 \text{ hoặc } \sin x = 4 (\text{loại})\]
\[\Leftrightarrow x = k\pi,~k \in \mathbb{Z}\]
Câu 2:
a) Tập xác định của hàm số:
Hàm số \( f(x) = 2 - \frac{4(1 + \cos x)}{3 + \sin x} \) xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( 3 + \sin x \neq 0 \).
Ta có \( \sin x \geq -1 \) và \( \sin x \leq 1 \). Do đó, \( 3 + \sin x \geq 2 > 0 \) luôn đúng với mọi \( x \).
Vậy tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \).
b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:
Xét biểu thức \( y = 2 - \frac{4(1 + \cos x)}{3 + \sin x} \).
Đặt \( t = \sin x \) và \( s = \cos x \). Ta có \( t^2 + s^2 = 1 \).
Biến đổi biểu thức \( y \):
\[ y = 2 - \frac{4(1 + s)}{3 + t} \]
Xét \( \frac{4(1 + s)}{3 + t} \):
\[ \frac{4(1 + s)}{3 + t} = \frac{4 + 4s}{3 + t} \]
Do \( t^2 + s^2 = 1 \), ta có \( s = \sqrt{1 - t^2} \) hoặc \( s = -\sqrt{1 - t^2} \).
Thay \( s = \sqrt{1 - t^2} \) vào biểu thức:
\[ \frac{4 + 4\sqrt{1 - t^2}}{3 + t} \]
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của \( \frac{4 + 4\sqrt{1 - t^2}}{3 + t} \) trong khoảng \( -1 \leq t \leq 1 \).
Khi \( t = 0 \):
\[ \frac{4 + 4\sqrt{1 - 0}}{3 + 0} = \frac{8}{3} \]
Khi \( t = 1 \):
\[ \frac{4 + 4\sqrt{1 - 1}}{3 + 1} = \frac{4}{4} = 1 \]
Khi \( t = -1 \):
\[ \frac{4 + 4\sqrt{1 - (-1)^2}}{3 - 1} = \frac{4}{2} = 2 \]
Vậy giá trị lớn nhất của \( \frac{4 + 4\sqrt{1 - t^2}}{3 + t} \) là \( \frac{8}{3} \) và giá trị nhỏ nhất là 1.
Do đó, giá trị lớn nhất của \( y \) là:
\[ y_{\text{max}} = 2 - 1 = 1 \]
Giá trị nhỏ nhất của \( y \) là:
\[ y_{\text{min}} = 2 - \frac{8}{3} = \frac{6}{3} - \frac{8}{3} = -\frac{2}{3} \]
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi \( x = 0 \) và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( -\frac{2}{3} \), đạt được khi \( x = \pi \).
Câu 3:
a) Gọi số cần tìm là $\overline{abcdefg}$
+ Nếu $a$ lẻ thì $bcdefg$ tùy ý ta có $4\times 10^6$ số
+ Nếu $a$ chẵn thì $bcdefg$ phải chẵn ta có $4\times 5^6$ số
Vậy có tất cả $4\times 10^6+4\times 5^6=4687500$ số
b) Số cách chọn 4 em trong đó có đúng 2 em khối 12 là:
$C_{12}^{2}\times C_{24}^{2}=12\times 11\times 12\times 11=17424$ cách
Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết.
a) Tìm tọa độ \( A' \) là ảnh của \( A \) qua phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}(3;-2)\).
Phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}(3;-2)\) sẽ biến điểm \( A(x;y) \) thành điểm \( A'(x';y') \) với:
\[
x' = x + 3, \quad y' = y - 2
\]
Áp dụng cho điểm \( A(1;2) \):
\[
x' = 1 + 3 = 4, \quad y' = 2 - 2 = 0
\]
Vậy tọa độ của \( A' \) là \( (4;0) \).
b) Lập phương trình đường thẳng \( d' \) là ảnh của đường thẳng \( d \) qua phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}(3;-2)\).
Đường thẳng \( d: x - 2y + 3 = 0 \).
Phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}(3;-2)\) không làm thay đổi hướng của đường thẳng, chỉ làm thay đổi vị trí. Do đó, phương trình đường thẳng \( d' \) có dạng:
\[
x - 2y + c = 0
\]
Để tìm \( c \), ta chọn một điểm trên đường thẳng \( d \), tịnh tiến điểm đó và tìm \( c \) sao cho điểm mới nằm trên \( d' \).
Chọn điểm \( M(0;1.5) \) trên \( d \) (vì \( 0 - 2 \times 1.5 + 3 = 0 \)).
Tịnh tiến \( M(0;1.5) \) theo \(\overrightarrow{v}(3;-2)\) được \( M'(3;-0.5) \).
Thay tọa độ \( M'(3;-0.5) \) vào phương trình \( x - 2y + c = 0 \):
\[
3 - 2(-0.5) + c = 0 \Rightarrow 3 + 1 + c = 0 \Rightarrow c = -4
\]
Vậy phương trình đường thẳng \( d' \) là:
\[
x - 2y - 4 = 0
\]
c) Lập phương trình đường tròn \( (C') \) biết \( (C') \) là ảnh của đường tròn \( (C) \) qua phép vị tự tâm \( A \) tỉ số \(-2\).
Phương trình đường tròn \( (C): x^2 + y^2 - 4x + 6y - 3 = 0 \).
Đầu tiên, ta đưa phương trình về dạng chuẩn:
\[
(x^2 - 4x) + (y^2 + 6y) = 3
\]
Hoàn thành bình phương:
\[
(x - 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 3 \Rightarrow (x - 2)^2 + (y + 3)^2 = 16
\]
Vậy đường tròn \( (C) \) có tâm \( I(2;-3) \) và bán kính \( R = 4 \).
Phép vị tự tâm \( A(1;2) \) tỉ số \(-2\) biến điểm \( I(2;-3) \) thành điểm \( I'(x';y') \) với:
\[
x' = 1 - 2(2 - 1) = -1, \quad y' = 2 - 2(-3 - 2) = 12
\]
Bán kính mới \( R' = |-2| \times 4 = 8 \).
Vậy phương trình đường tròn \( (C') \) là:
\[
(x + 1)^2 + (y - 12)^2 = 64
\]
Tóm lại, các kết quả là:
- Tọa độ \( A' \) là \( (4;0) \).
- Phương trình đường thẳng \( d' \) là \( x - 2y - 4 = 0 \).
- Phương trình đường tròn \( (C') \) là \( (x + 1)^2 + (y - 12)^2 = 64 \).
Câu 5:
Ta có:
\[
\frac{1}{1!} + \frac{1}{2!} + \frac{1}{3!} + \cdots + \frac{1}{2018!} < 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{2^2} + \cdots + \frac{1}{2^{2017}}.
\]
Vì \(\frac{1}{k!} < \frac{1}{2^{k-1}}\) với mọi \(k \geq 2.\)
Ta có tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
\[
1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{2^2} + \cdots + \frac{1}{2^{2017}} = \frac{1 - \left( \frac{1}{2} \right)^{2018}}{1 - \frac{1}{2}} = 2 \left( 1 - \frac{1}{2^{2018}} \right) < 2.
\]
Do đó:
\[
\frac{1}{1!} + \frac{1}{2!} + \frac{1}{3!} + \cdots + \frac{1}{2018!} < 2.
\]
Mặt khác, ta có:
\[
\frac{4025}{2018} > 2.
\]
Vậy:
\[
\frac{1}{1!} + \frac{1}{2!} + \frac{1}{3!} + \cdots + \frac{1}{2018!} < \frac{4025}{2018}.
\]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.