29/06/2025

29/06/2025
29/06/2025
Bài 10: Tính khoảng cách giữa hai bến A và B
Giải:
- Gọi \( v \) là vận tốc riêng của ca nô (km/h).
- Vận tốc xuôi dòng: \( v + 10 \) (km/h).
- Vận tốc ngược dòng: \( v - 10 \) (km/h).
- Quãng đường AB khi xuôi dòng: \( 4(v + 10) \).
- Quãng đường AB khi ngược dòng: \( 5(v - 10) \).
- Vì quãng đường không đổi, ta có phương trình:
\[4(v + 10) = 5(v - 10) \Rightarrow 4v + 40 = 5v - 50 \Rightarrow v = 90 \text{ km/h}\]
- Khoảng cách AB:
\[4(90 + 10) = 400 \text{ km}\]
Đáp số: 400 km.
Bài 11: Giá niêm yết của TV và tủ lạnh
Giải:
- Gọi giá niêm yết của TV loại A là \( x \) (triệu đồng), tủ lạnh loại B là \( y \) (triệu đồng).
- Theo đề:
\[\begin{cases}x + y = 36.8 \\0.7x + 0.75y = 26.805\end{cases}\]
- Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình đầu: \( y = 36.8 - x \).
- Thay vào phương trình thứ hai:
\[0.7x + 0.75(36.8 - x) = 26.805 \Rightarrow 0.7x + 27.6 - 0.75x = 26.805\]
\[-0.05x = -0.795 \Rightarrow x = 15.9 \text{ triệu đồng}\]
\[y = 36.8 - 15.9 = 20.9 \text{ triệu đồng}\]
Đáp số:
- TV loại A: 15.9 triệu đồng.
- Tủ lạnh loại B: 20.9 triệu đồng.
Bài 1 (Lĩnh vực 2): Tam giác vuông ABC
a. Tính BC:
\[BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = 10 \text{ cm}\]
b. Chứng minh \( \Delta ABC \sim \Delta HBA \):
- Góc chung \( \angle B \), góc vuông \( \angle A = \angle H \).
- Tỉ số đồng dạng: \( \frac{AB}{HB} = \frac{BC}{BA} \Rightarrow HB = \frac{AB^2}{BC} = \frac{36}{10} = 3.6 \text{ cm} \).
- Tính AH:
\[AH = \sqrt{AB^2 - HB^2} = \sqrt{36 - 12.96} = 4.8 \text{ cm}\]
c. Chứng minh \( \angle AIB = \angle HKB \) và \( AI^2 = IC \cdot KH \):
- \( \angle AIB = \angle HKB \) do cùng bù với \( \angle KIH \).
- Sử dụng tính chất phân giác và đồng dạng để suy ra đẳng thức.
Bài 2: Tam giác ABC với đường cao AH
a. Chứng minh \( \Delta ABC \) vuông tại A:
\[AB = \sqrt{AH^2 + BH^2} = \sqrt{36 + 20.25} = 7.5 \text{ cm}\]
\[AC = \sqrt{AH^2 + CH^2} = \sqrt{36 + 64} = 10 \text{ cm}\]
\[BC = BH + CH = 12.5 \text{ cm}\]
Kiểm tra:
\[AB^2 + AC^2 = 56.25 + 100 = 156.25 = BC^2 \Rightarrow \text{Vuông tại } A.\]
b. Chứng minh \( \Delta AHC \sim \Delta AKI \):
- Góc chung \( \angle A \), góc vuông \( \angle C = \angle K \).
Bài 3: Tam giác ABC với hai đường cao BD và CE
a. Chứng minh \( \Delta ADB \sim \Delta AEC \):
- Góc chung \( \angle A \), góc vuông \( \angle D = \angle E \).
b. Chứng minh \( AB \cdot AE = AC \cdot AD \) và \( \angle AED = \angle ACB \):
- Từ đồng dạng suy ra tỉ lệ: \( \frac{AB}{AC} = \frac{AD}{AE} \).
- Góc \( \angle AED = \angle ACB \) do cùng phụ với \( \angle A \).
Bài 4: Hình bình hành ABCD
a. Chứng minh \( \Delta DAE \sim \Delta BFE \):
- Góc so le trong và góc đối đỉnh.
b. Chứng minh \( AG \cdot AB = AF \cdot DC \):
- Sử dụng định lý Thales hoặc đồng dạng.
c. Chứng minh \( AE^2 = EF \cdot EG \):
- Áp dụng hệ thức lượng từ đồng dạng.
Bài 5: Tam giác vuông ABC với phân giác BD
a. Tính \( \frac{AD}{CD}\):
- Áp dụng tính chất phân giác:
\[\frac{AD}{CD} = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}\]
b. Chứng minh \( \Delta ABD \sim \Delta HBD \):
- Góc chung \( \angle B \), góc vuông \( \angle A = \angle H \).
c. Chứng minh \( AB \cdot DC = HD \cdot BC \):
- Từ đồng dạng suy ra tỉ lệ.
Bài 6: Tính chiều cao của cây
Giải:
- Tỉ lệ chiều cao và bóng của người:
\[\frac{1.5}{2.1} = \frac{h}{4.2} \Rightarrow h = \frac{1.5 \times 4.2}{2.1} = 3 \text{ mét}\]
Đáp số: 3 mét.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
Top thành viên trả lời