Giúp mình với!

13. Cho dãy số $(u_n)$ có $\left\{\begin{array}{l}u_1=1~6\\u_{n+1}+1~4
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
13. Ta có: \[ u_{n+1} + 14 = \frac{15(nu_n + 1)}{n+1} \] \[ \Leftrightarrow u_{n+1} - \frac{n+1}{n+2} = \frac{15(nu_n + 1)}{n+1} - 14 - \frac{n+1}{n+2} \] \[ \Leftrightarrow u_{n+1} - \frac{n+1}{n+2} = \frac{15nu_n + 15 - 14(n+1) - \frac{(n+1)^2}{n+2}}{n+1} \] \[ \Leftrightarrow u_{n+1} - \frac{n+1}{n+2} = \frac{15nu_n - 14n - 14 - \frac{(n+1)^2}{n+2}}{n+1} \] \[ \Leftrightarrow u_{n+1} - \frac{n+1}{n+2} = \frac{15nu_n - 14n - 14 - \frac{n^2 + 2n + 1}{n+2}}{n+1} \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 13: Tìm số hạng tổng quát \( u_n \) của dãy số

Đề bài: Cho dãy số \( (u_n) \) có: \[\begin{cases} u_1 = 16 \\ u_{n+1} + 14 = \frac{15 (n u_n + 1)}{n + 1}, \quad \forall n \geq 1\end{cases}\]

Giải:


1. Đặt dãy phụ:

  Đặt \( v_n = u_n + 14 \). Khi đó:

  \[v_{n+1} = \frac{15 (n u_n + 1)}{n + 1} = \frac{15 (n (v_n - 14) + 1)}{n + 1} = \frac{15 n v_n - 210 n + 15}{n + 1}\]

  \[v_{n+1} = \frac{15 n}{n + 1} v_n - \frac{210 n - 15}{n + 1}\]


2. Chuẩn hóa dãy:

  Đặt \( v_n = \frac{w_n}{n} \). Thay vào phương trình:

  \[\frac{w_{n+1}}{n + 1} = \frac{15 n}{n + 1} \cdot \frac{w_n}{n} - \frac{210 n - 15}{n + 1}\]

  \[w_{n+1} = 15 w_n - (210 n - 15)\]

  \[w_{n+1} - 15 w_n = -210 n + 15\]


3. Giải phương trình sai phân:

  - Nghiệm thuần nhất: \( w_n^{(0)} = A \cdot 15^n \).

  - Nghiệm riêng: Giả sử \( w_n^{(p)} = B n + C \). Thay vào:

   \[B (n + 1) + C - 15 (B n + C) = -210 n + 15\]

   \[-14 B n + (B - 14 C) = -210 n + 15\]

   Đồng nhất hệ số:

   \[-14 B = -210 \Rightarrow B = 15\]

   \[B - 14 C = 15 \Rightarrow 15 - 14 C = 15 \Rightarrow C = 0\]

   Vậy \( w_n^{(p)} = 15 n \).

  - Nghiệm tổng quát:

   \[w_n = A \cdot 15^n + 15 n\]

  - Tìm \( A \) từ điều kiện ban đầu:

   \[v_1 = u_1 + 14 = 30 = \frac{w_1}{1} \Rightarrow w_1 = 30\]

   \[30 = A \cdot 15 + 15 \Rightarrow A = 1\]

   Vậy:

   \[w_n = 15^n + 15 n\]

  - Suy ra:

   \[v_n = \frac{w_n}{n} = \frac{15^n + 15 n}{n} = \frac{15^n}{n} + 15\]

   \[u_n = v_n - 14 = \frac{15^n}{n} + 1\]

Kết quả:

\[u_n = \frac{15^n}{n} + 1\]


Bài 14: Tìm giới hạn của dãy số

Đề bài:

Cho dãy số \( (u_n) \) xác định bởi:

\[\begin{cases} u_1 = 2 \\ n (n^2 - 1) u_n = u_1 + 2 u_2 + \ldots + (n - 1) u_{n-1}, \quad \forall n > 1, n \in \mathbb{N}\end{cases}\]

Tìm: \[\lim_{n \to \infty} \frac{9}{2} (n^3 - n) u_n\]

Giải:

1. Đặt tổng:

  Đặt \( S_n = u_1 + 2 u_2 + \ldots + (n - 1) u_{n-1} \). Theo đề:

  \[S_n = n (n^2 - 1) u_n\]

  Mặt khác:

  \[S_{n+1} = S_n + n u_n = n (n^2 - 1) u_n + n u_n = n u_n (n^2 - 1 + 1) = n^3 u_n\]

  Nhưng \( S_{n+1} = (n + 1) ((n + 1)^2 - 1) u_{n+1} = (n + 1) (n^2 + 2 n) u_{n+1} \). Vậy:

  \[n^3 u_n = (n + 1) n (n + 2) u_{n+1}\]

  \[u_{n+1} = \frac{n^2}{(n + 1)(n + 2)} u_n\]


2. Tìm công thức tổng quát:

  Viết lại:

  \[\frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{n^2}{(n + 1)(n + 2)}\]

  Lấy tích các tỷ số từ \( n = 1 \) đến \( n = k - 1 \):

  \[\frac{u_k}{u_1} = \prod_{n=1}^{k-1} \frac{n^2}{(n + 1)(n + 2)} = \frac{(1 \cdot 2 \cdot \ldots \cdot (k - 1))^2}{(2 \cdot 3 \cdot \ldots \cdot k) (3 \cdot 4 \cdot \ldots \cdot (k + 1))} = \frac{( (k - 1)! )^2}{\frac{k!}{1} \cdot \frac{(k + 1)!}{2}} = \frac{2 (k - 1)!}{k (k + 1)!} = \frac{2}{k (k + 1) (k - 1)}\]

  Cách khác:

  \[\frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{n^2}{n^2 + 3 n + 2} \approx 1 - \frac{3}{n} + \ldots\]

  Dự đoán \( u_n \sim \frac{C}{n^3} \).

Thử \( u_n = \frac{2}{n (n + 1)} \):

  - Với \( n = 1 \): \( u_1 = 2 \) (đúng).

  - Với \( n = 2 \):

   \[S_2 = u_1 = 2 = 2 (2^2 - 1) u_2 \Rightarrow u_2 = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\]

   Mặt khác, theo công thức: \( u_2 = \frac{2}{2 \cdot 3} = \frac{1}{3} \) (đúng).

  - Với \( n = 3 \):

   \[S_3 = u_1 + 2 u_2 = 2 + 2 \cdot \frac{1}{3} = \frac{8}{3} = 3 (3^2 - 1) u_3 \Rightarrow u_3 = \frac{8}{3 \cdot 8} = \frac{1}{3}\]

   Theo công thức: \( u_3 = \frac{2}{3 \cdot 4} = \frac{1}{6} \) (không khớp).


  Sửa lại:

  Từ \( u_{n+1} = \frac{n^2}{(n + 1)(n + 2)} u_n \), tích lũy:

  \[u_n = u_1 \prod_{k=1}^{n-1} \frac{k^2}{(k + 1)(k + 2)} = 2 \cdot \frac{(1^2 \cdot 2^2 \cdot \ldots \cdot (n - 1)^2)}{(2 \cdot 3 \cdot \ldots \cdot n) (3 \cdot 4 \cdot \ldots \cdot (n + 1))} = 2 \cdot \frac{[(n - 1)!]^2}{\frac{n!}{1} \cdot \frac{(n + 1)!}{2}} = \frac{4 (n - 1)!}{n (n + 1)!} = \frac{4}{n (n + 1) (n - 1)}\]

  Vậy:

  \[u_n = \frac{4}{n (n^2 - 1)}\]


3. Tính giới hạn:

  \[\frac{9}{2} (n^3 - n) u_n = \frac{9}{2} (n^3 - n) \cdot \frac{4}{n (n^2 - 1)} = \frac{9}{2} \cdot \frac{4 (n^3 - n)}{n (n^2 - 1)} = \frac{18 (n^3 - n)}{n^3 - n} = 18\]

  Vậy giới hạn là 18.


Kết quả:

\[\boxed{18}\]


Bài 15: Tìm giới hạn của dãy số \( a_n \)

Đề bài:

Cho dãy số \( (a_n) \) thỏa mãn:

\[\begin{cases} a_1 = \frac{4}{3} \\ (n + 2)^2 a_n = n^2 a_{n+1} - (n + 1) a_n a_{n+1}, \quad \forall n \geq 1, n \in \mathbb{N}\end{cases}\]

Tìm:

\[\lim_{n \to \infty} a_n\]

Giải:


1. Biến đổi phương trình:

  \[(n + 2)^2 a_n = n^2 a_{n+1} - (n + 1) a_n a_{n+1}\]

  \[(n + 2)^2 a_n = a_{n+1} (n^2 - (n + 1) a_n)\]

  \[a_{n+1} = \frac{(n + 2)^2 a_n}{n^2 - (n + 1) a_n}\]


2. Đặt dãy phụ:

  Đặt \( b_n = \frac{1}{a_n} \). Khi đó:

  \[\frac{1}{b_{n+1}} = \frac{(n + 2)^2 / b_n}{n^2 - (n + 1) / b_n} = \frac{(n + 2)^2}{n^2 b_n - (n + 1)}\]

  \[b_{n+1} = \frac{n^2 b_n - (n + 1)}{(n + 2)^2}\]

  \[(n + 2)^2 b_{n+1} = n^2 b_n - (n + 1)\]


3. Giải phương trình sai phân:

  - Đoán nghiệm riêng dạng \( b_n = A \). Thay vào:

   \[(n + 2)^2 A = n^2 A - (n + 1)\]

   \[A (n^2 + 4 n + 4 - n^2) = - (n + 1)\]

   \[A (4 n + 4) = - (n + 1) \Rightarrow A = -\frac{1}{4}\]

  - Nghiệm thuần nhất: \( b_n^{(0)} = \frac{C}{n^2} \).

  - Nghiệm tổng quát:

   \[b_n = \frac{C}{n^2} - \frac{1}{4}\]

  - Tìm \( C \) từ điều kiện ban đầu:

   \[b_1 = \frac{1}{a_1} = \frac{3}{4} = C - \frac{1}{4} \Rightarrow C = 1\]

   Vậy:

   \[b_n = \frac{1}{n^2} - \frac{1}{4}\]

   \[a_n = \frac{1}{b_n} = \frac{1}{\frac{1}{n^2} - \frac{1}{4}} = \frac{4 n^2}{4 - n^2}\]

   (Kiểm tra lại, vì khi \( n \to \infty \), \( a_n \to -4 \), nhưng \( a_1 = \frac{4}{3} \) phù hợp.)


4. Tính giới hạn:

  \[\lim_{n \to \infty} a_n = \lim_{n \to \infty} \frac{4 n^2}{4 - n^2} = -4\]

Kết quả:

\[\boxed{-4}\]


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved