Bài 13:
a) 10, 12, 14, 16,...
Ta thấy:
10 + 2 = 12
12 + 2 = 14
14 + 2 = 16
Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 2.
Ba số hạng tiếp theo là:
16 + 2 = 18
18 + 2 = 20
20 + 2 = 22
Dãy số đã cho còn viết là: 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22,...
b) 10, 15, 20, 25,...
Ta thấy:
10 + 5 = 15
15 + 5 = 20
20 + 5 = 25
Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 5.
Ba số hạng tiếp theo là:
25 + 5 = 30
30 + 5 = 35
35 + 5 = 40
Dãy số đã cho còn viết là: 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40,...
c) 1, 6, 11, 16,...
Ta thấy:
1 + 5 = 6
6 + 5 = 11
11 + 5 = 16
Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 5.
Ba số hạng tiếp theo là:
16 + 5 = 21
21 + 5 = 26
26 + 5 = 31
Dãy số đã cho còn viết là: 1, 6, 11, 16, 21, 26, 31,...
d) 2, 4, 6, 10, 16,...
Ta thấy:
2 + 2 = 4
4 + 2 = 6
6 + 4 = 10
10 + 6 = 16
Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ ba trở đi bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.
Ba số hạng tiếp theo là:
16 + 10 = 26
26 + 16 = 42
42 + 26 = 68
Dãy số đã cho còn viết là: 2, 4, 6, 10, 16, 26, 42, 68,...
Bài 14:
Để tìm số lượng số lẻ và số lượng số chẵn từ 1 đến 2025, chúng ta sẽ làm như sau:
1. Xác định số đầu tiên và số cuối cùng trong dãy số:
- Số đầu tiên là 1.
- Số cuối cùng là 2025.
2. Xác định khoảng cách giữa các số liên tiếp:
- Các số lẻ và chẵn xen kẽ nhau, tức là mỗi lần tăng thêm 2 đơn vị.
3. Tính số lượng số lẻ:
- Số lẻ đầu tiên là 1.
- Số lẻ cuối cùng là 2025.
- Ta có thể tính số lượng số lẻ bằng cách lấy số cuối cùng trừ đi số đầu tiên, rồi chia cho khoảng cách giữa các số lẻ, sau đó cộng thêm 1.
4. Tính số lượng số chẵn:
- Số chẵn đầu tiên là 2.
- Số chẵn cuối cùng là 2024.
- Ta có thể tính số lượng số chẵn bằng cách lấy số cuối cùng trừ đi số đầu tiên, rồi chia cho khoảng cách giữa các số chẵn, sau đó cộng thêm 1.
Vậy từ 1 đến 2025 có 1013 số lẻ và 1012 số chẵn.