Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi... Cái gạch dài ko cần làm

$-1-COt~40^0=1.$ $c)~\sin\frac{11\pi}3=\sin(3\pi+\frac{2\pi}3)=-\sin\frac{2\pi}3=-\sin(\pi-\frac{2\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Thị Nguyệt Ngà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải quyết từng bài tập một cách chi tiết như sau: Bài tập 1.1: Hoàn thành bảng Để chuyển đổi giữa số đo độ và số đo radian, ta sử dụng công thức: \[ \text{Số đo radian} = \text{Số đo độ} \times \frac{\pi}{180} \] 1. $20^\circ$ sang radian: \[ 20^\circ = 20 \times \frac{\pi}{180} = \frac{\pi}{9} \] 2. $150^\circ$ sang radian: \[ 150^\circ = 150 \times \frac{\pi}{180} = \frac{5\pi}{6} \] 3. $500^\circ$ sang radian: \[ 500^\circ = 500 \times \frac{\pi}{180} = \frac{25\pi}{9} \] 4. Radian $\frac{-5\pi}{6}$ sang độ: \[ \frac{-5\pi}{6} = \frac{-5\pi}{6} \times \frac{180}{\pi} = -150^\circ \] 5. Radian $\frac{7\pi}{15}$ sang độ: \[ \frac{7\pi}{15} = \frac{7\pi}{15} \times \frac{180}{\pi} = 84^\circ \] Bảng hoàn chỉnh: - Số đo độ: $20^\circ$, $110^\circ$, $150^\circ$, $500^\circ$, $-150^\circ$, $84^\circ$ - Số đo radian: $\frac{\pi}{9}$, $\frac{11\pi}{2}$, $\frac{5\pi}{6}$, $\frac{25\pi}{9}$, $\frac{-5\pi}{6}$, $\frac{7\pi}{15}$ Bài tập 1.2: Xác định điểm G trên đường tròn lượng giác a) $\frac{\pi}{6}$: Điểm G nằm ở góc $30^\circ$ trên đường tròn lượng giác. b) $\frac{-5\pi}{7}$: Tính góc dương tương đương: \[ \frac{-5\pi}{7} + 2\pi = \frac{9\pi}{7} \] Điểm G nằm ở góc $\frac{9\pi}{7}$. c) $270^\circ$: Điểm G nằm ở góc $270^\circ$ trên đường tròn lượng giác. d) $-415^\circ$: Tính góc dương tương đương: \[ -415^\circ + 2 \times 360^\circ = 305^\circ \] Điểm G nằm ở góc $305^\circ$. Bài tập 1.3: Tìm độ dài cung Độ dài cung $l$ được tính bằng công thức: \[ l = r \times \theta \] với $r$ là bán kính và $\theta$ là số đo cung tính bằng radian. a) $\frac{2\pi}{7}$: \[ l = 20 \times \frac{2\pi}{7} = \frac{40\pi}{7} \, \text{m} \] b) $36^\circ$: Chuyển đổi sang radian: \[ 36^\circ = 36 \times \frac{\pi}{180} = \frac{\pi}{5} \] \[ l = 20 \times \frac{\pi}{5} = 4\pi \, \text{m} \] Bài tập 1.4: Tính các giá trị lượng giác còn lại Cho $\cos X = -\frac{5}{13}$ và $90^\circ < X < 180^\circ$. Ta có: \[ \sin^2 X + \cos^2 X = 1 \] \[ \sin^2 X = 1 - \left(-\frac{5}{13}\right)^2 = 1 - \frac{25}{169} = \frac{144}{169} \] \[ \sin X = \frac{12}{13} \] (vì $X$ thuộc góc phần tư thứ hai, $\sin X > 0$) Các giá trị lượng giác còn lại: - $\tan X = \frac{\sin X}{\cos X} = \frac{\frac{12}{13}}{-\frac{5}{13}} = -\frac{12}{5}$ - $\cot X = \frac{1}{\tan X} = -\frac{5}{12}$ - $\sec X = \frac{1}{\cos X} = -\frac{13}{5}$ - $\csc X = \frac{1}{\sin X} = \frac{13}{12}$ Bài tập 1.5: Tính theo $m$ Cho $\sin a + \cos a = m$. a) $\sin a \cos a$: \[ (\sin a + \cos a)^2 = \sin^2 a + 2\sin a \cos a + \cos^2 a = m^2 \] \[ 1 + 2\sin a \cos a = m^2 \] \[ 2\sin a \cos a = m^2 - 1 \] \[ \sin a \cos a = \frac{m^2 - 1}{2} \] b) $\sin^3 a + \cos^3 a$: \[ \sin^3 a + \cos^3 a = (\sin a + \cos a)(\sin^2 a - \sin a \cos a + \cos^2 a) \] \[ = m(1 - \sin a \cos a) \] \[ = m\left(1 - \frac{m^2 - 1}{2}\right) \] \[ = m\left(\frac{2 - m^2 + 1}{2}\right) \] \[ = m\left(\frac{3 - m^2}{2}\right) \] c) $\sin^4 a + \cos^4 a$: \[ \sin^4 a + \cos^4 a = (\sin^2 a + \cos^2 a)^2 - 2\sin^2 a \cos^2 a \] \[ = 1 - 2\left(\frac{m^2 - 1}{2}\right)^2 \] \[ = 1 - \frac{(m^2 - 1)^2}{2} \] Trên đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
on.du.c08

02/07/2025

Hoàng Thị Nguyệt Ngàc1 bấm mãy tính thôi đổi sang chế độ rad lên mạng tìm

3 .có ct $l=R.a$

a)l=20.$\frac{2\pi}{7}$$\approx$ 17,95m

b)đổi 36 độ =$\frac{\pi}{5}$

l=20.$\frac{\pi}{5}=12,67m

4.Từ đẳng thức sin2 x + cos2 x = 1, suy ra

Từ đó, ta có:

$sin^2x=1−cos^2x$

$sin⁡^2x=1−(−\frac{5}{13})^2$

$sin⁡^2x=1−\frac{25}{169}$

$sin⁡^2x=\frac{169−25}{169}$

$sin⁡^2x=\frac{144}{169}$


$Vìsin⁡x>0sinx>0(doxthuộcgócphầntưthứII),talấycănbậchaidương:$ sin⁡x=$\sqrt[]{\frac{144}{169}}=\frac{12}{13}$

tan x=-12/5

cotx = -5/12

5.nhát làm ớ coi thử cách làm như nhau thôi


rotate image
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved