giúo giúo mik

1ìm cực trị của các hàm số sau khi bết hàm số: Câu 1: Tìm cực trị của các hàm số s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoàng ha
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Bài 1: Tìm cực trị của hàm số \( y = x^3 - 3x + 5 \) Bước 1: Tìm đạo hàm bậc nhất Ta có: \[ y' = 3x^2 - 3 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ 3(x^2 - 1) = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] Bước 3: Tìm đạo hàm bậc hai \[ y'' = 6x \] Bước 4: Thay các giá trị \( x = 1 \) và \( x = -1 \) vào \( y'' \) - Khi \( x = 1 \): \[ y''(1) = 6 \cdot 1 = 6 > 0 \] Hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = 1 \). - Khi \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 6 \cdot (-1) = -6 < 0 \] Hàm số có điểm cực đại tại \( x = -1 \). Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^3 - 3 \cdot 1 + 5 = 1 - 3 + 5 = 3 \] Điểm cực tiểu là \( (1, 3) \). - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^3 - 3 \cdot (-1) + 5 = -1 + 3 + 5 = 7 \] Điểm cực đại là \( (-1, 7) \). Bài 2: Tìm cực trị của hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 + 5 \) Bước 1: Tìm đạo hàm bậc nhất Ta có: \[ y' = -3x^2 + 6x \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) \[ -3x^2 + 6x = 0 \] \[ -3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Bước 3: Tìm đạo hàm bậc hai \[ y'' = -6x + 6 \] Bước 4: Thay các giá trị \( x = 0 \) và \( x = 2 \) vào \( y'' \) - Khi \( x = 0 \): \[ y''(0) = -6 \cdot 0 + 6 = 6 > 0 \] Hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = 0 \). - Khi \( x = 2 \): \[ y''(2) = -6 \cdot 2 + 6 = -12 + 6 = -6 < 0 \] Hàm số có điểm cực đại tại \( x = 2 \). Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = -0^3 + 3 \cdot 0^2 + 5 = 5 \] Điểm cực tiểu là \( (0, 5) \). - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = -(2)^3 + 3 \cdot (2)^2 + 5 = -8 + 12 + 5 = 9 \] Điểm cực đại là \( (2, 9) \). Câu hỏi trắc nghiệm: Điểm cực đại của đồ thị hàm số \( y = -x^3 + 3x + 1 \) là: Bước 1: Tìm đạo hàm bậc nhất Ta có: \[ y' = -3x^2 + 3 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) \[ -3x^2 + 3 = 0 \] \[ -3(x^2 - 1) = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] Bước 3: Tìm đạo hàm bậc hai \[ y'' = -6x \] Bước 4: Thay các giá trị \( x = 1 \) và \( x = -1 \) vào \( y'' \) - Khi \( x = 1 \): \[ y''(1) = -6 \cdot 1 = -6 < 0 \] Hàm số có điểm cực đại tại \( x = 1 \). - Khi \( x = -1 \): \[ y''(-1) = -6 \cdot (-1) = 6 > 0 \] Hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = -1 \). Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 3 \cdot 1 + 1 = -1 + 3 + 1 = 3 \] Điểm cực đại là \( (1, 3) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~Q(1;3) \] Câu 3: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 + x^2 - 3x + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1}{3}x^3 + x^2 - 3x + 1\right) \] \[ y' = x^2 + 2x - 3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ x^2 + 2x - 3 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai, ta giải nó bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = 2 \), \( c = -3 \): \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ x = \frac{-2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-2 + 4}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-2 - 4}{2} = -3 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số để kiểm tra tính chất của các điểm dừng: \[ y'' = \frac{d}{dx}(x^2 + 2x - 3) \] \[ y'' = 2x + 2 \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại các điểm dừng: - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 2(1) + 2 = 4 > 0 \] Vì \( y''(1) > 0 \), nên hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \). - Tại \( x = -3 \): \[ y''(-3) = 2(-3) + 2 = -6 + 2 = -4 < 0 \] Vì \( y''(-3) < 0 \), nên hàm số đạt cực đại tại \( x = -3 \). Vậy, hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 + x^2 - 3x + 1 \) đạt cực tiểu tại điểm \( x = 1 \). Đáp án đúng là: \( B.~x=1 \). Câu 4: Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x + 2) = 3x^2 - 3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ 3(x^2 - 1) = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách xét dấu của đạo hàm hoặc sử dụng đạo hàm bậc hai: - Phương pháp đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 3) = 6x \] - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 6 \cdot 1 = 6 > 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số có điểm cực tiểu tại } x = 1 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 6 \cdot (-1) = -6 < 0 \quad \Rightarrow \quad \text{Hàm số có điểm cực đại tại } x = -1 \] 4. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực đại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 2 = -1 + 3 + 2 = 4 \] Vậy giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \) là: \[ y_{CĐ} = 4 \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~y_{CĐ}=4} \] Câu 5: Để tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-1}{4x+7} \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Hàm số \( y = \frac{x-1}{4x+7} \) là một phân thức, do đó ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức để tìm đạo hàm của nó. Đặt \( u = x - 1 \) và \( v = 4x + 7 \). Ta có: \[ u' = 1 \quad \text{và} \quad v' = 4 \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức \( \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \): \[ y' = \frac{(1)(4x + 7) - (x - 1)(4)}{(4x + 7)^2} \] \[ y' = \frac{4x + 7 - 4x + 4}{(4x + 7)^2} \] \[ y' = \frac{11}{(4x + 7)^2} \] 2. Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định: - Đạo hàm \( y' = \frac{11}{(4x + 7)^2} \) luôn dương vì tử số \( 11 \) là hằng số dương và mẫu số \( (4x + 7)^2 \) luôn dương ngoại trừ khi \( 4x + 7 = 0 \). - Mẫu số \( 4x + 7 = 0 \) khi \( x = -\frac{7}{4} \). Tại \( x = -\frac{7}{4} \), hàm số không xác định. - Đạo hàm \( y' \) không bao giờ bằng 0 vì tử số \( 11 \) không bao giờ bằng 0. 3. Kết luận về các điểm cực trị: - Vì \( y' \) luôn dương ngoại trừ tại \( x = -\frac{7}{4} \) nơi mà hàm số không xác định, nên hàm số \( y = \frac{x-1}{4x+7} \) không có điểm cực trị. Do đó, đồ thị hàm số \( y = \frac{x-1}{4x+7} \) không có điểm cực trị. Đáp án: D. 0. Câu 6: Để tìm các điểm cực trị của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 3) = 4x^3 - 4x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 4x = 0 \] Ta có thể nhân chia cả hai vế cho 4: \[ x^3 - x = 0 \] Đặt \( x \) ra ngoài: \[ x(x^2 - 1) = 0 \] Giải phương trình này: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 1 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách xét dấu của đạo hàm hoặc sử dụng đạo hàm bậc hai: - Đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(4x^3 - 4x) = 12x^2 - 4 \] - Thay các giá trị \( x = 0, x = 1, x = -1 \) vào \( y'' \): \[ y''(0) = 12(0)^2 - 4 = -4 \quad (\text{dưới 0, nên \( x = 0 \) là điểm cực đại}) \] \[ y''(1) = 12(1)^2 - 4 = 8 \quad (\text{trên 0, nên \( x = 1 \) là điểm cực tiểu}) \] \[ y''(-1) = 12(-1)^2 - 4 = 8 \quad (\text{trên 0, nên \( x = -1 \) là điểm cực tiểu}) \] 4. Kết luận: Hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 3 \) có ba điểm cực trị: - Một điểm cực đại tại \( x = 0 \) - Hai điểm cực tiểu tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \) Do đó, khẳng định đúng là: A. Hàm số có ba điểm cực trị. Câu 7: Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2) = 4x^3 - 4x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \] Từ đó, ta có: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số: \[ y'' = \frac{d}{dx}(4x^3 - 4x) = 12x^2 - 4 \] 4. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách thay các giá trị \( x = 0, 1, -1 \) vào đạo hàm bậc hai: - Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = 12(0)^2 - 4 = -4 < 0 \] Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 12(1)^2 - 4 = 12 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 12(-1)^2 - 4 = 12 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực tiểu. 5. Kết luận: Hàm số \( y = x^4 - 2x^2 \) có 3 điểm cực trị: 1 điểm cực đại tại \( x = 0 \) và 2 điểm cực tiểu tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \). Đáp án đúng là: C. 3. Câu 8: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = x\sqrt{4 - x^2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm miền xác định (ĐKXĐ): Hàm số \( y = x\sqrt{4 - x^2} \) có nghĩa khi \( 4 - x^2 \geq 0 \). Do đó: \[ 4 - x^2 \geq 0 \implies x^2 \leq 4 \implies -2 \leq x \leq 2 \] Vậy miền xác định của hàm số là \( [-2, 2] \). 2. Tính đạo hàm \( y' \): Ta có: \[ y = x\sqrt{4 - x^2} \] Áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x) \cdot \sqrt{4 - x^2} + x \cdot \frac{d}{dx}(\sqrt{4 - x^2}) \] \[ y' = \sqrt{4 - x^2} + x \cdot \frac{-2x}{2\sqrt{4 - x^2}} \] \[ y' = \sqrt{4 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{4 - x^2}} \] \[ y' = \frac{(4 - x^2) - x^2}{\sqrt{4 - x^2}} = \frac{4 - 2x^2}{\sqrt{4 - x^2}} \] 3. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{4 - 2x^2}{\sqrt{4 - x^2}} = 0 \] \[ 4 - 2x^2 = 0 \implies 2x^2 = 4 \implies x^2 = 2 \implies x = \pm \sqrt{2} \] 4. Kiểm tra dấu của \( y' \) để xác định điểm cực tiểu: - Khi \( x \) thay đổi từ \(-2\) đến \(\sqrt{2}\), \( y' \) chuyển từ âm sang dương, tức là hàm số tăng. - Khi \( x \) thay đổi từ \(\sqrt{2}\) đến \(2\), \( y' \) chuyển từ dương sang âm, tức là hàm số giảm. Do đó, tại \( x = \sqrt{2} \), hàm số đạt cực đại. Tương tự, tại \( x = -\sqrt{2} \), hàm số đạt cực tiểu. 5. Kết luận: Điểm cực tiểu của hàm số \( y = x\sqrt{4 - x^2} \) là \( x = -\sqrt{2} \). Đáp án đúng là: \[ C.~x = -\sqrt{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved