Bài 1:
1. $\left\{\begin{array}{l}-x+3-10\\x-5y=16\end{array}\right.$
Ta có:
$-x + 3 = -10$
$-x = -13$
$x = 13$
Thay $x = 13$ vào phương trình $x - 5y = 16$, ta có:
$13 - 5y = 16$
$-5y = 3$
$y = -\frac{3}{5}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(13, -\frac{3}{5}\right)$.
2. $\left\{\begin{array}{l}2x+y=7\\-x+4y=10\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$-2x + 8y = 20$
Cộng hai phương trình:
$(2x + y) + (-2x + 8y) = 7 + 20$
$9y = 27$
$y = 3$
Thay $y = 3$ vào phương trình $2x + y = 7$, ta có:
$2x + 3 = 7$
$2x = 4$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 3)$.
3. $\left\{\begin{array}{l}3x-5y=-18\\x+2y=5\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x + 6y = 15$
Trừ hai phương trình:
$(3x - 5y) - (3x + 6y) = -18 - 15$
$-11y = -33$
$y = 3$
Thay $y = 3$ vào phương trình $x + 2y = 5$, ta có:
$x + 2 \cdot 3 = 5$
$x + 6 = 5$
$x = -1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 3)$.
4. $\left\{\begin{array}{l}4x+3y=-7\\2x-5y=16\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$4x - 10y = 32$
Cộng hai phương trình:
$(4x + 3y) + (4x - 10y) = -7 + 32$
$-7y = 25$
$y = -\frac{25}{7}$
Thay $y = -\frac{25}{7}$ vào phương trình $4x + 3y = -7$, ta có:
$4x + 3 \left(-\frac{25}{7}\right) = -7$
$4x - \frac{75}{7} = -7$
$4x = -7 + \frac{75}{7}$
$4x = \frac{-49 + 75}{7}$
$4x = \frac{26}{7}$
$x = \frac{13}{14}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{13}{14}, -\frac{25}{7}\right)$.
5. $\left\{\begin{array}{l}2x-y=x+3y+3\\3x-3y=9\end{array}\right.$
Ta có:
$2x - y = x + 3y + 3$
$2x - y - x - 3y = 3$
$x - 4y = 3$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x - 3y = 9$
Trừ hai phương trình:
$(x - 4y) - (3x - 3y) = 3 - 9$
$-2x - y = -6$
$2x + y = 6$
Cộng hai phương trình:
$(x - 4y) + (2x + y) = 3 + 6$
$3x - 3y = 9$
$x - y = 3$
Thay $x = y + 3$ vào phương trình $2x + y = 6$, ta có:
$2(y + 3) + y = 6$
$2y + 6 + y = 6$
$3y + 6 = 6$
$3y = 0$
$y = 0$
Thay $y = 0$ vào phương trình $x = y + 3$, ta có:
$x = 0 + 3$
$x = 3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, 0)$.
6. $\left\{\begin{array}{l}2x-4y=3\\-x+2y=1\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$-2x + 4y = 2$
Cộng hai phương trình:
$(2x - 4y) + (-2x + 4y) = 3 + 2$
$0 = 5$
Điều này vô lý, do đó hệ phương trình không có nghiệm.
7. $\left\{\begin{array}{l}x+y=-2(x-1)\\7x+3y=x+y+5\end{array}\right.$
Ta có:
$x + y = -2(x - 1)$
$x + y = -2x + 2$
$3x + y = 2$
Ta có:
$7x + 3y = x + y + 5$
$7x + 3y - x - y = 5$
$6x + 2y = 5$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$6x + 2y = 5$
Trừ hai phương trình:
$(3x + y) - (6x + 2y) = 2 - 5$
$-3x - y = -3$
$3x + y = 3$
Cộng hai phương trình:
$(3x + y) + (3x + y) = 2 + 3$
$6x + 2y = 5$
$3x + y = 3$
Thay $y = 3 - 3x$ vào phương trình $3x + y = 3$, ta có:
$3x + (3 - 3x) = 3$
$3 = 3$
Điều này đúng, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.
8. $\left\{\begin{array}{l}2x+5y=-(x+y)\\6x+3y=y-10\end{array}\right.$
Ta có:
$2x + 5y = -(x + y)$
$2x + 5y = -x - y$
$3x + 6y = 0$
$x + 2y = 0$
Ta có:
$6x + 3y = y - 10$
$6x + 3y - y = -10$
$6x + 2y = -10$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$6x + 2y = -10$
Trừ hai phương trình:
$(x + 2y) - (6x + 2y) = 0 - (-10)$
$-5x = 10$
$x = -2$
Thay $x = -2$ vào phương trình $x + 2y = 0$, ta có:
$-2 + 2y = 0$
$2y = 2$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-2, 1)$.
9. $\left\{\begin{array}{l}2x+5y=7\\2x-3y=-1\end{array}\right.$
Ta trừ hai phương trình:
$(2x + 5y) - (2x - 3y) = 7 - (-1)$
$8y = 8$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình $2x + 5y = 7$, ta có:
$2x + 5 \cdot 1 = 7$
$2x + 5 = 7$
$2x = 2$
$x = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, 1)$.
10. $\left\{\begin{array}{l}-x+3y=-10\\2x+y=-1\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể cộng hai phương trình lại:
$6x + 3y = -3$
Cộng hai phương trình:
$(-x + 3y) + (6x + 3y) = -10 + (-3)$
$5x + 6y = -13$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$2x + y = -1$
Trừ hai phương trình:
$(5x + 6y) - (2x + y) = -13 - (-1)$
$3x + 5y = -12$
Thay $y = -1 - 2x$ vào phương trình $3x + 5y = -12$, ta có:
$3x + 5(-1 - 2x) = -12$
$3x - 5 - 10x = -12$
$-7x - 5 = -12$
$-7x = -7$
$x = 1$
Thay $x = 1$ vào phương trình $2x + y = -1$, ta có:
$2 \cdot 1 + y = -1$
$2 + y = -1$
$y = -3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, -3)$.
11. $\left\{\begin{array}{l}2x+3y=-2\\3x-2y=-3\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể cộng hai phương trình lại:
$9x - 6y = -9$
Cộng hai phương trình:
$(2x + 3y) + (9x - 6y) = -2 + (-9)$
$11x - 3y = -11$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x - 2y = -3$
Trừ hai phương trình:
$(11x - 3y) - (3x - 2y) = -11 - (-3)$
$8x - y = -8$
Thay $y = 8x + 8$ vào phương trình $3x - 2y = -3$, ta có:
$3x - 2(8x + 8) = -3$
$3x - 16x - 16 = -3$
$-13x - 16 = -3$
$-13x = 13$
$x = -1$
Thay $x = -1$ vào phương trình $3x - 2y = -3$, ta có:
$3(-1) - 2y = -3$
$-3 - 2y = -3$
$-2y = 0$
$y = 0$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 0)$.
12. $\left\{\begin{array}{l}2x-y=3\\3x+y=7\end{array}\right.$
Ta cộng hai phương trình:
$(2x - y) + (3x + y) = 3 + 7$
$5x = 10$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình $2x - y = 3$, ta có:
$2 \cdot 2 - y = 3$
$4 - y = 3$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
13. $\left\{\begin{array}{l}2x+y=7\\-x+2y=4\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$-2x + 4y = 8$
Cộng hai phương trình:
$(2x + y) + (-2x + 4y) = 7 + 8$
$5y = 15$
$y = 3$
Thay $y = 3$ vào phương trình $2x + y = 7$, ta có:
$2x + 3 = 7$
$2x = 4$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 3)$.
14. $\left\{\begin{array}{l}x-2y=-5\\3x+2y=1\end{array}\right.$
Ta cộng hai phương trình:
$(x - 2y) + (3x + 2y) = -5 + 1$
$4x = -4$
$x = -1$
Thay $x = -1$ vào phương trình $x - 2y = -5$, ta có:
$-1 - 2y = -5$
$-2y = -4$
$y = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 2)$.
15. $\left\{\begin{array}{l}3x-2y=12\\4x+3y=-1\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$8x + 6y = -2$
Cộng hai phương trình:
$(3x - 2y) + (8x + 6y) = 12 + (-2)$
$11x + 4y = 10$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$4x + 3y = -1$
Trừ hai phương trình:
$(11x + 4y) - (4x + 3y) = 10 - (-1)$
$7x + y = 11$
Thay $y = 11 - 7x$ vào phương trình $4x + 3y = -1$, ta có:
$4x + 3(11 - 7x) = -1$
$4x + 33 - 21x = -1$
$-17x + 33 = -1$
$-17x = -34$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình $4x + 3y = -1$, ta có:
$4 \cdot 2 + 3y = -1$
$8 + 3y = -1$
$3y = -9$
$y = -3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -3)$.
16. $\left\{\begin{array}{l}-5x+3y=22\\3x+2y=2\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể cộng hai phương trình lại:
$9x + 6y = 6$
Cộng hai phương trình:
$(-5x + 3y) + (9x + 6y) = 22 + 6$
$4x + 9y = 28$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x + 2y = 2$
Trừ hai phương trình:
$(4x + 9y) - (3x + 2y) = 28 - 2$
$x + 7y = 26$
Thay $x = 26 - 7y$ vào phương trình $3x + 2y = 2$, ta có:
$3(26 - 7y) + 2y = 2$
$78 - 21y + 2y = 2$
$78 - 19y = 2$
$-19y = -76$
$y = 4$
Thay $y = 4$ vào phương trình $3x + 2y = 2$, ta có:
$3x + 2 \cdot 4 = 2$
$3x + 8 = 2$
$3x = -6$
$x = -2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-2, 4)$.
17. $\left\{\begin{array}{l}3x+y=0\\x+2y=5\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x + 6y = 15$
Trừ hai phương trình:
$(3x + y) - (3x + 6y) = 0 - 15$
$-5y = -15$
$y = 3$
Thay $y = 3$ vào phương trình $3x + y = 0$, ta có:
$3x + 3 = 0$
$3x = -3$
$x = -1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 3)$.
18. $\left\{\begin{array}{l}3x+2y=8\\2x-3y=-12\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$4x - 6y = -24$
Cộng hai phương trình:
$(3x + 2y) + (4x - 6y) = 8 + (-24)$
$7x - 4y = -16$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$2x - 3y = -12$
Trừ hai phương trình:
$(7x - 4y) - (2x - 3y) = -16 - (-12)$
$5x - y = -4$
Thay $y = 5x + 4$ vào phương trình $2x - 3y = -12$, ta có:
$2x - 3(5x + 4) = -12$
$2x - 15x - 12 = -12$
$-13x - 12 = -12$
$-13x = 0$
$x = 0$
Thay $x = 0$ vào phương trình $2x - 3y = -12$, ta có:
$2 \cdot 0 - 3y = -12$
$-3y = -12$
$y = 4$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (0, 4)$.
19. $\left\{\begin{array}{l}2x+y=5\\x+7y=9\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể trừ hai phương trình lại:
$2x + 14y = 18$
Trừ hai phương trình:
$(2x + y) - (2x + 14y) = 5 - 18$
$-13y = -13$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình $2x + y = 5$, ta có:
$2x + 1 = 5$
$2x = 4$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
20. $\left\{\begin{array}{l}5x+3y=-7\\3x-2y=-8\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể cộng hai phương trình lại:
$9x - 6y = -24$
Cộng hai phương trình:
$(5x + 3y) + (9x - 6y) = -7 + (-24)$
$14x - 3y = -31$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x - 2y = -8$
Trừ hai phương trình:
$(14x - 3y) - (3x - 2y) = -31 - (-8)$
$11x - y = -23$
Thay $y = 11x + 23$ vào phương trình $3x - 2y = -8$, ta có:
$3x - 2(11x + 23) = -8$
$3x - 22x - 46 = -8$
$-19x - 46 = -8$
$-19x = 38$
$x = -2$
Thay $x = -2$ vào phương trình $3x - 2y = -8$, ta có:
$3(-2) - 2y = -8$
$-6 - 2y = -8$
$-2y = -2$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-2, 1)$.
21. $\left\{\begin{array}{l}-2x+y=-3\\3x+4y=10\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$6x + 8y = 20$
Cộng hai phương trình:
$(-2x + y) + (6x + 8y) = -3 + 20$
$4x + 9y = 17$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$3x + 4y = 10$
Trừ hai phương trình:
$(4x + 9y) - (3x + 4y) = 17 - 10$
$x + 5y = 7$
Thay $x = 7 - 5y$ vào phương trình $3x + 4y = 10$, ta có:
$3(7 - 5y) + 4y = 10$
$21 - 15y + 4y = 10$
$21 - 11y = 10$
$-11y = -11$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình $3x + 4y = 10$, ta có:
$3x + 4 \cdot 1 = 10$
$3x + 4 = 10$
$3x = 6$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
22. $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{4}x+y=2\\\frac{2}{3}x+3y=6\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$\frac{2}{3}x + 3y = 6$
Trừ hai phương trình:
$\left(\frac{1}{4}x + y\right) - \left(\frac{2}{3}x + 3y\right) = 2 - 6$
$\frac{1}{4}x - \frac{2}{3}x + y - 3y = -4$
$-\frac{5}{12}x - 2y = -4$
Thay $y = \frac{5}{24}x + 2$ vào phương trình $\frac{2}{3}x + 3y = 6$, ta có:
$\frac{2}{3}x + 3\left(\frac{5}{24}x + 2\right) = 6$
$\frac{2}{3}x + \frac{5}{8}x + 6 = 6$
$\frac{2}{3}x + \frac{5}{8}x = 0$
$\frac{16}{24}x + \frac{15}{24}x = 0$
$\frac{31}{24}x = 0$
$x = 0$
Thay $x = 0$ vào phương trình $\frac{2}{3}x + 3y = 6$, ta có:
$\frac{2}{3} \cdot 0 + 3y = 6$
$3y = 6$
$y = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (0, 2)$.
23. $\left\{\begin{array}{l}x+y=5\\\frac{2}{3}x-\frac{3}{2}y=-1\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 6 để có thể cộng hai phương trình lại:
$4x - 9y = -6$
Cộng hai phương trình:
$(x + y) + (4x - 9y) = 5 + (-6)$
$5x - 8y = -1$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}y = -1$
Trừ hai phương trình:
$(5x - 8y) - \left(\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}y\right) = -1 - (-1)$
$5x - 8y - \frac{2}{3}x + \frac{3}{2}y = 0$
$\frac{13}{3}x - \frac{13}{2}y = 0$
$\frac{13}{3}x = \frac{13}{2}y$
$x = \frac{3}{2}y$
Thay $x = \frac{3}{2}y$ vào phương trình $x + y = 5$, ta có:
$\frac{3}{2}y + y = 5$
$\frac{5}{2}y = 5$
$y = 2$
Thay $y = 2$ vào phương trình $x + y = 5$, ta có:
$x + 2 = 5$
$x = 3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, 2)$.
24. $\left\{\begin{array}{l}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{3}y=0\\y-x=1\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể trừ hai phương trình lại:
$y - x = 1$
Trừ hai phương trình:
$\left(-\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}y\right) - (y - x) = 0 - 1$
$-\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}y - y + x = -1$
$\frac{1}{2}x - \frac{2}{3}y = -1$
Thay $y = x + 1$ vào phương trình $-\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}y = 0$, ta có:
$-\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}(x + 1) = 0$
$-\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}x + \frac{1}{3} = 0$
$-\frac{1}{6}x + \frac{1}{3} = 0$
$-\frac{1}{6}x = -\frac{1}{3}$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình $y = x + 1$, ta có:
$y = 2 + 1$
$y = 3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 3)$.
25. $\left\{\begin{array}{l}\frac{3}{4}x-6y=-2\\3x+2y=5\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để có thể cộng hai phương trình lại:
$9x + 6y = 15$
Cộng hai phương trình:
$\left(\frac{3}{4}x - 6y\right) + (9x + 6y) = -2 + 15$
$\frac{39}{4}x = 13$
$x = \frac{4}{3}$
Thay $x = \frac{4}{3}$ vào phương trình $3x + 2y = 5$, ta có:
$3 \cdot \frac{4}{3} + 2y = 5$
$4 + 2y = 5$
$2y = 1$
$y = \frac{1}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{4}{3}, \frac{1}{2}\right)$.
26. $\left\{\begin{array}{l}x+y=2\\\frac{1}{2}x+y=\frac{5}{4}\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể trừ hai phương trình lại:
$x + 2y = \frac{5}{2}$
Trừ hai phương trình:
$(x + y) - (x + 2y) = 2 - \frac{5}{2}$
$-y = -\frac{1}{2}$
$y = \frac{1}{2}$
Thay $y = \frac{1}{2}$ vào phương trình $x + y = 2$, ta có:
$x + \frac{1}{2} = 2$
$x = \frac{3}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{3}{2}, \frac{1}{2}\right)$.
27. $\left\{\begin{array}{l}2x+4y=4\\x+2y=2\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể trừ hai phương trình lại:
$2x + 4y = 4$
Trừ hai phương trình:
$(2x + 4y) - (2x + 4y) = 4 - 4$
$0 = 0$
Điều này đúng, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.
28. $\left\{\begin{array}{l}2x-3y=5\\-6x+15y=-15\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể cộng hai phương trình lại:
$-6x + 15y = -15$
Cộng hai phương trình:
$(2x - 3y) + (-6x + 15y) = 5 + (-15)$
$-4x + 12y = -10$
$-x + 3y = -2.5$
Thay $x = 3y + 2.5$ vào phương trình $2x - 3y = 5$, ta có:
$2(3y + 2.5) - 3y = 5$
$6y + 5 - 3y = 5$
$3y + 5 = 5$
$3y = 0$
$y = 0$
Thay $y = 0$ vào phương trình $2x - 3y = 5$, ta có:
$2x - 3 \cdot 0 = 5$
$2x = 5$
$x = \frac{5}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{5}{2}, 0\right)$.
29. $\left\{\begin{array}{l}3x+y=-2\\-9x-3y=6\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 1 để có thể cộng hai phương trình lại:
$-9x - 3y = 6$
Cộng hai phương trình:
$(3x + y) + (-9x - 3y) = -2 + 6$
$-6x - 2y = 4$
$-3x - y = 2$
Thay $y = -3x - 2$ vào phương trình $3x + y = -2$, ta có:
$3x + (-3x - 2) = -2$
$-2 = -2$
Điều này đúng, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.
30. $\left\{\begin{array}{l}-2x+10y=-32\\x-5y=16\end{array}\right.$
Ta nhân phương trình thứ hai với 2 để có thể cộng hai phương trình lại:
$2x - 10y = 32$
Cộng hai phương trình:
$(-2x + 10y) + (2x - 10y) = -32 + 32$
$0 = 0$
Điều này đúng, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.