giải giúp mình mấy bài này

thuvienhoclieu.com $b)|-5x|=3x-16$ $e)|8-x|=x^2+x$ $c)|x-4|=-
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lan anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
b) |−5x| = 3x − 16 Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: -5x ≥ 0 (tức là x ≤ 0) Khi đó, |−5x| = 5x. Phương trình trở thành: 5x = 3x - 16 5x - 3x = -16 2x = -16 x = -8 Kiểm tra điều kiện x ≤ 0: Đúng. Thử lại: |−5(-8)| = 3(-8) - 16 |40| = -24 - 16 40 ≠ -40 (sai) Vậy x = -8 không thỏa mãn phương trình. Trường hợp 2: -5x < 0 (tức là x > 0) Khi đó, |−5x| = -5x. Phương trình trở thành: -5x = 3x - 16 -5x - 3x = -16 -8x = -16 x = 2 Kiểm tra điều kiện x > 0: Đúng. Thử lại: |−5(2)| = 3(2) - 16 |-10| = 6 - 16 10 = -10 (sai) Vậy x = 2 không thỏa mãn phương trình. Kết luận: Phương trình không có nghiệm. e) |8 - x| = x² + x Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: 8 - x ≥ 0 (tức là x ≤ 8) Khi đó, |8 - x| = 8 - x. Phương trình trở thành: 8 - x = x² + x x² + x + x - 8 = 0 x² + 2x - 8 = 0 Phân tích đa thức thành nhân tử: (x + 4)(x - 2) = 0 x + 4 = 0 hoặc x - 2 = 0 x = -4 hoặc x = 2 Kiểm tra điều kiện x ≤ 8: - x = -4: Đúng. - x = 2: Đúng. Thử lại: - Với x = -4: |8 - (-4)| = (-4)² + (-4) |12| = 16 - 4 12 = 12 (đúng) - Với x = 2: |8 - 2| = 2² + 2 |6| = 4 + 2 6 = 6 (đúng) Vậy x = -4 và x = 2 đều thỏa mãn phương trình. Trường hợp 2: 8 - x < 0 (tức là x > 8) Khi đó, |8 - x| = -(8 - x) = x - 8. Phương trình trở thành: x - 8 = x² + x x² + x - x + 8 = 0 x² + 8 = 0 Phương trình này vô nghiệm vì x² không thể âm. Kết luận: Các nghiệm của phương trình là x = -4 và x = 2. c) |x - 4| = -3x + 5 Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: x - 4 ≥ 0 (tức là x ≥ 4) Khi đó, |x - 4| = x - 4. Phương trình trở thành: x - 4 = -3x + 5 x + 3x = 5 + 4 4x = 9 x = $\frac{9}{4}$ Kiểm tra điều kiện x ≥ 4: Sai. Vậy x = $\frac{9}{4}$ không thỏa mãn phương trình. Trường hợp 2: x - 4 < 0 (tức là x < 4) Khi đó, |x - 4| = -(x - 4) = 4 - x. Phương trình trở thành: 4 - x = -3x + 5 4 - x + 3x = 5 2x = 1 x = $\frac{1}{2}$ Kiểm tra điều kiện x < 4: Đúng. Thử lại: |$\frac{1}{2}$ - 4| = -3($\frac{1}{2}$) + 5 |-$\frac{7}{2}$| = -$\frac{3}{2}$ + 5 $\frac{7}{2}$ = $\frac{7}{2}$ (đúng) Vậy x = $\frac{1}{2}$ thỏa mãn phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là x = $\frac{1}{2}$. Bài 21: a) $(x-3)^2 < x^2 - 5x + 4$ $(x-3)^2 < x^2 - 5x + 4$ $x^2 - 6x + 9 < x^2 - 5x + 4$ $x^2 - 6x + 9 - x^2 + 5x - 4 < 0$ $-x + 5 < 0$ $-x < -5$ $x > 5$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x > 5\}$ b) $(x-3)(x+3) \leq (x+2)^2 + 3$ $(x-3)(x+3) \leq (x+2)^2 + 3$ $x^2 - 9 \leq x^2 + 4x + 4 + 3$ $x^2 - 9 \leq x^2 + 4x + 7$ $x^2 - 9 - x^2 - 4x - 7 \leq 0$ $-4x - 16 \leq 0$ $-4x \leq 16$ $x \geq -4$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x \geq -4\}$ c) $\frac{4x-5}{3} > \frac{7-x}{5}$ $\frac{4x-5}{3} > \frac{7-x}{5}$ $5(4x-5) > 3(7-x)$ $20x - 25 > 21 - 3x$ $20x + 3x > 21 + 25$ $23x > 46$ $x > 2$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x > 2\}$ d) $\frac{2x+1}{2} + 3 \geq \frac{3-5x}{3} - \frac{4x+1}{4}$ $\frac{2x+1}{2} + 3 \geq \frac{3-5x}{3} - \frac{4x+1}{4}$ $6(2x+1) + 36 \geq 4(3-5x) - 3(4x+1)$ $12x + 6 + 36 \geq 12 - 20x - 12x - 3$ $12x + 42 \geq 9 - 32x$ $12x + 32x \geq 9 - 42$ $44x \geq -33$ $x \geq -\frac{3}{4}$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x \geq -\frac{3}{4}\}$ e) $\frac{5x-3}{5} + \frac{2x+1}{4} \leq \frac{2-3x}{2} - 5$ $\frac{5x-3}{5} + \frac{2x+1}{4} \leq \frac{2-3x}{2} - 5$ $4(5x-3) + 5(2x+1) \leq 10(2-3x) - 100$ $20x - 12 + 10x + 5 \leq 20 - 30x - 100$ $30x - 7 \leq -80 - 30x$ $30x + 30x \leq -80 + 7$ $60x \leq -73$ $x \leq -\frac{73}{60}$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x \leq -\frac{73}{60}\}$ f) $x^2 - 4x + 3 \geq 0$ $x^2 - 4x + 3 \geq 0$ $(x-1)(x-3) \geq 0$ Ta có bảng xét dấu: | x | (-∞, 1) | (1, 3) | (3, ∞) | |-----|---------|--------|--------| | x-1 | - | + | + | | x-3 | - | - | + | | (x-1)(x-3) | + | - | + | Từ bảng xét dấu, ta thấy rằng $(x-1)(x-3) \geq 0$ khi $x \leq 1$ hoặc $x \geq 3$. Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x \leq 1$ hoặc $x \geq 3\}$ g) $x^3 - 2x^2 + 3x - 6 < 0$ $x^3 - 2x^2 + 3x - 6 < 0$ $x^2(x-2) + 3(x-2) < 0$ $(x-2)(x^2+3) < 0$ Ta có bảng xét dấu: | x | (-∞, 2) | (2, ∞) | |-----|---------|--------| | x-2 | - | + | | x^2+3 | + | + | | (x-2)(x^2+3) | - | + | Từ bảng xét dấu, ta thấy rằng $(x-2)(x^2+3) < 0$ khi $x < 2$. Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x < 2\}$ h) $\frac{x+2}{5} \geq 0$ $\frac{x+2}{5} \geq 0$ $x+2 \geq 0$ $x \geq -2$ Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x \geq -2\}$ i) $\frac{x+2}{x-3} < 0$ Ta có bảng xét dấu: | x | (-∞, -2) | (-2, 3) | (3, ∞) | |-----|----------|---------|--------| | x+2 | - | + | + | | x-3 | - | - | + | | $\frac{x+2}{x-3}$ | + | - | - | Từ bảng xét dấu, ta thấy rằng $\frac{x+2}{x-3} < 0$ khi $-2 < x < 3$. Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | -2 < x < 3\}$ k) $\frac{x-1}{x-3} > 1$ $\frac{x-1}{x-3} > 1$ $\frac{x-1}{x-3} - 1 > 0$ $\frac{x-1-(x-3)}{x-3} > 0$ $\frac{x-1-x+3}{x-3} > 0$ $\frac{2}{x-3} > 0$ Ta có bảng xét dấu: | x | (-∞, 3) | (3, ∞) | |-----|---------|--------| | x-3 | - | + | | $\frac{2}{x-3}$ | - | + | Từ bảng xét dấu, ta thấy rằng $\frac{2}{x-3} > 0$ khi $x > 3$. Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \{x | x > 3\}$ Bài 22: a) Ta có \(a^2 + b^2 - 2ab = (a - b)^2\). Vì bình phương của mọi số thực đều không âm nên \((a - b)^2 \geq 0\). Do đó \(a^2 + b^2 - 2ab \geq 0\). b) Ta có \(\frac{a^2 + b^2}{2} \geq ab\). Nhân cả hai vế với 2 ta được \(a^2 + b^2 \geq 2ab\). Điều này đúng vì \(a^2 + b^2 - 2ab = (a - b)^2 \geq 0\). Vậy \(\frac{a^2 + b^2}{2} \geq ab\). c) Ta có \(a(a + 2) < (a + 1)^2\). Khai triển vế phải ta được \(a^2 + 2a < a^2 + 2a + 1\). Bớt \(a^2 + 2a\) ở cả hai vế ta được \(0 < 1\). Điều này luôn đúng. Vậy \(a(a + 2) < (a + 1)^2\). d) Ta có \(m^2 + n^2 + 2 \geq 2(m + n)\). Chuyển \(2(m + n)\) sang vế trái ta được \(m^2 + n^2 + 2 - 2m - 2n \geq 0\). Viết lại dưới dạng \(m^2 - 2m + 1 + n^2 - 2n + 1 \geq 0\). Ta có \(m^2 - 2m + 1 = (m - 1)^2\) và \(n^2 - 2n + 1 = (n - 1)^2\). Vì bình phương của mọi số thực đều không âm nên \((m - 1)^2 + (n - 1)^2 \geq 0\). Do đó \(m^2 + n^2 + 2 \geq 2(m + n)\). e) Ta có \((a + b)\left(\frac{1}{a} + \frac{1}{b}\right) \geq 4\). Khai triển vế trái ta được \(\frac{a}{a} + \frac{a}{b} + \frac{b}{a} + \frac{b}{b} \geq 4\). Rút gọn ta được \(1 + \frac{a}{b} + \frac{b}{a} + 1 \geq 4\). Chuyển 2 sang vế phải ta được \(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \geq 2\). Nhân cả hai vế với \(ab\) ta được \(a^2 + b^2 \geq 2ab\). Điều này đúng vì \(a^2 + b^2 - 2ab = (a - b)^2 \geq 0\). Vậy \((a + b)\left(\frac{1}{a} + \frac{1}{b}\right) \geq 4\). Bài 23: a) Ta có: \( m < n \) Cộng thêm 5 vào cả hai vế, ta được: \[ m + 5 < n + 5 \] Vậy \( m + 5 < n + 5 \). b) Ta có: \( m < n \) Nhân cả hai vế với 2, ta được: \[ 2m < 2n \] Cộng thêm -8 vào cả hai vế, ta được: \[ -8 + 2m < -8 + 2n \] Vậy \( -8 + 2m < -8 + 2n \). c) Ta có: \( m < n \) Nhân cả hai vế với -3, ta được: \[ -3m > -3n \] Cộng thêm 1 vào cả hai vế, ta được: \[ -3m + 1 > -3n + 1 \] Vậy \( -3m + 1 > -3n + 1 \). d) Ta có: \( m < n \) Chia cả hai vế cho 2, ta được: \[ \frac{m}{2} < \frac{n}{2} \] Cộng thêm -5 vào cả hai vế, ta được: \[ \frac{m}{2} - 5 < \frac{n}{2} - 5 \] Vậy \( \frac{m}{2} - 5 < \frac{n}{2} - 5 \). Bài 24: a) Ta có \( a > b \) Cộng thêm 2 vào cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \): \( a + 2 > b + 2 \) Vậy \( a + 2 > b + 2 \). b) Ta có \( a > b \) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với -2 (chú ý rằng khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất đẳng thức với một số âm, chiều của bất đẳng thức sẽ thay đổi): \( -2a < -2b \) Cộng thêm -5 vào cả hai vế của bất đẳng thức \( -2a < -2b \): \( -2a - 5 < -2b - 5 \) Vậy \( -2a - 5 < -2b - 5 \). c) Ta có \( a > b \) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với 3: \( 3a > 3b \) Cộng thêm 5 vào cả hai vế của bất đẳng thức \( 3a > 3b \): \( 3a + 5 > 3b + 5 \) Vì \( 3b + 5 > 3b + 2 \) (vì 5 > 2), nên: \( 3a + 5 > 3b + 2 \) Vậy \( 3a + 5 > 3b + 2 \). d) Ta có \( a > b \) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với -4 (chú ý rằng khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất đẳng thức với một số âm, chiều của bất đẳng thức sẽ thay đổi): \( -4a < -4b \) Cộng thêm 2 vào cả hai vế của bất đẳng thức \( -4a < -4b \): \( 2 - 4a < 2 - 4b \) Vì \( 2 - 4b < 3 - 4b \) (vì 2 < 3), nên: \( 2 - 4a < 3 - 4b \) Vậy \( 2 - 4a < 3 - 4b \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved