Câu 25:
Trước hết, ta sẽ tìm các cặp số tự nhiên $(a, b)$ sao cho $|a^2 - b^2| = 5$. Ta có:
$|a^2 - b^2| = |(a - b)(a + b)| = 5.$
Do đó, ta có các trường hợp sau:
1. $a - b = 1$ và $a + b = 5$.
2. $a - b = 5$ và $a + b = 1$.
3. $a - b = -1$ và $a + b = -5$.
4. $a - b = -5$ và $a + b = -1$.
Ta sẽ xét từng trường hợp:
1. $a - b = 1$ và $a + b = 5$:
$a = 3, b = 2.$
2. $a - b = 5$ và $a + b = 1$:
$a = 3, b = -2.$ (Loại vì $b$ không phải là số tự nhiên).
3. $a - b = -1$ và $a + b = -5$:
$a = -3, b = -2.$ (Loại vì $a$ và $b$ không phải là số tự nhiên).
4. $a - b = -5$ và $a + b = -1$:
$a = -3, b = 2.$ (Loại vì $a$ không phải là số tự nhiên).
Vậy, chỉ có một cặp số tự nhiên $(a, b)$ thỏa mãn $|a^2 - b^2| = 5$, đó là $(3, 2)$.
Bây giờ, ta sẽ tìm các bộ số tự nhiên $(a, b, c, d, e)$ sao cho $a + b + c + d + e = 12$ và $a = 3$, $b = 2$.
Ta có:
$3 + 2 + c + d + e = 12 \implies c + d + e = 7.$
Ta sẽ tìm các bộ số tự nhiên $(c, d, e)$ sao cho $c + d + e = 7$.
Các bộ số tự nhiên $(c, d, e)$ thỏa mãn $c + d + e = 7$ là:
1. $(0, 0, 7)$
2. $(0, 1, 6)$
3. $(0, 2, 5)$
4. $(0, 3, 4)$
5. $(1, 1, 5)$
6. $(1, 2, 4)$
7. $(1, 3, 3)$
8. $(2, 2, 3)$
Vậy, có 8 bộ số tự nhiên $(a, b, c, d, e)$ thỏa mãn $a + b + c + d + e = 12$ và $|a^2 - b^2| = 5$.
Đáp án: 8.