Giúp mình với!

Bài 1: Giải phương trình $a)~(x-2)^2+(x+3)^2=13$ $b)~\frac{2x-1}3=\frac{x-2}5$ $c)~\frac{x-2}3-\frac
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xunanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $(x-2)^2+(x+3)^2=13$ Phương trình đã cho có dạng: $(x-2)^2+(x+3)^2=13$ Nhân phá ngoặc và rút gọn: $x^2-4x+4+x^2+6x+9=13$ $2x^2+2x+13=13$ $2x^2+2x=0$ Chia cả hai vế cho 2: $x^2+x=0$ Phân tích thành nhân tử: $x(x+1)=0$ Từ đây ta có hai trường hợp: $x=0$ hoặc $x+1=0$ Do đó, nghiệm của phương trình là: $x=0$ hoặc $x=-1$ b) $\frac{2x-1}{3}=\frac{x-2}{5}$ Phương trình đã cho có dạng: $\frac{2x-1}{3}=\frac{x-2}{5}$ Nhân chéo để loại bỏ mẫu số: $5(2x-1)=3(x-2)$ $10x-5=3x-6$ Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế và các hằng số sang vế kia: $10x-3x=-6+5$ $7x=-1$ Chia cả hai vế cho 7: $x=-\frac{1}{7}$ c) $\frac{x-2}{3}-\frac{2x-1}{4}=x-1$ Phương trình đã cho có dạng: $\frac{x-2}{3}-\frac{2x-1}{4}=x-1$ Quy đồng mẫu số chung là 12: $\frac{4(x-2)}{12}-\frac{3(2x-1)}{12}=x-1$ $\frac{4x-8-6x+3}{12}=x-1$ $\frac{-2x-5}{12}=x-1$ Nhân cả hai vế với 12 để loại bỏ mẫu số: $-2x-5=12x-12$ Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế và các hằng số sang vế kia: $-2x-12x=-12+5$ $-14x=-7$ Chia cả hai vế cho -14: $x=\frac{1}{2}$ d) $\frac{2x-3}{5}-\frac{x-1}{4}=x-2$ Phương trình đã cho có dạng: $\frac{2x-3}{5}-\frac{x-1}{4}=x-2$ Quy đồng mẫu số chung là 20: $\frac{4(2x-3)}{20}-\frac{5(x-1)}{20}=x-2$ $\frac{8x-12-5x+5}{20}=x-2$ $\frac{3x-7}{20}=x-2$ Nhân cả hai vế với 20 để loại bỏ mẫu số: $3x-7=20x-40$ Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế và các hằng số sang vế kia: $3x-20x=-40+7$ $-17x=-33$ Chia cả hai vế cho -17: $x=\frac{33}{17}$ Bài 2: a) Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Ta có: \[ A = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{2 + 5\sqrt{x}}{4 - x} \] Quy đồng mẫu số chung cho ba phân số: \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} + \frac{3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} + \frac{(2 + 5\sqrt{x})(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Tổng hợp tử số: \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 2) + 3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + (2 + 5\sqrt{x})(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Phân tích tử số: \[ = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 2) + 3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + (2 + 5\sqrt{x})(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{x + 2\sqrt{x} + \sqrt{x} + 2 + 3x - 6\sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 4 + 5x - 10\sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 4}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{x + 3x + 5x + 2\sqrt{x} + \sqrt{x} - 6\sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 10\sqrt{x} + 2\sqrt{x} + 2 - 4 - 4}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{9x - 9\sqrt{x} - 6}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{9(x - \sqrt{x} - \frac{2}{3})}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{9(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{9(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} - 2} \] b) Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 9 \) Ta có: \[ B = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} - \frac{\sqrt{x} + 1}{3 - \sqrt{x}} + \frac{3 + 7\sqrt{x}}{9 - x} \] Quy đồng mẫu số chung cho ba phân số: \[ B = \frac{2\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} - \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} + \frac{(3 + 7\sqrt{x})(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] Tổng hợp tử số: \[ B = \frac{2\sqrt{x}(3 - \sqrt{x}) - (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) + (3 + 7\sqrt{x})(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] Phân tích tử số: \[ = \frac{2\sqrt{x}(3 - \sqrt{x}) - (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) + (3 + 7\sqrt{x})(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{6\sqrt{x} - 2x - (\sqrt{x}^2 + 3\sqrt{x} + \sqrt{x} + 3) + (3\sqrt{x} + 9 + 7x + 21\sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{6\sqrt{x} - 2x - x - 4\sqrt{x} - 3 + 3\sqrt{x} + 9 + 7x + 21\sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{-2x - x + 7x + 6\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3\sqrt{x} + 21\sqrt{x} - 3 + 9}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{4x + 26\sqrt{x} + 6}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2(2x + 13\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2(2\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2(2\sqrt{x} + 1)}{3 - \sqrt{x}} \] c) Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Ta có: \[ C = \left( \frac{x}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x - 1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} + 6}{x - 4} \right) : \left( \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - 1 \right) \] Quy đồng mẫu số chung cho ba phân số: \[ C = \left( \frac{x(\sqrt{x} + 2) - (x - 1)(\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 6)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{\sqrt{x} + 2 - (\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x} - 2} \right) \] Tổng hợp tử số: \[ C = \left( \frac{x(\sqrt{x} + 2) - (x - 1)(\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 6)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] Phân tích tử số: \[ = \left( \frac{x(\sqrt{x} + 2) - (x - 1)(\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 6)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] \[ = \left( \frac{x\sqrt{x} + 2x - (x\sqrt{x} - 2x - \sqrt{x} + 2) - (\sqrt{x}^2 - 2\sqrt{x} + 6\sqrt{x} - 12)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] \[ = \left( \frac{x\sqrt{x} + 2x - x\sqrt{x} + 2x + \sqrt{x} - 2 - x + 2\sqrt{x} - 6\sqrt{x} + 12}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] \[ = \left( \frac{4x - x + 2\sqrt{x} - 6\sqrt{x} + 10}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] \[ = \left( \frac{3x - 4\sqrt{x} + 10}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) : \left( \frac{4}{\sqrt{x} - 2} \right) \] \[ = \left( \frac{3x - 4\sqrt{x} + 10}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \right) \times \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{4} \right) \] \[ = \frac{3x - 4\sqrt{x} + 10}{4(\sqrt{x} + 2)} \] Bài 3: Gọi số xe ban đầu công ty dự định thuê là x (xe, điều kiện: x > 0). Số xe thực tế công ty thuê là x + 2 (xe). Khối lượng hàng ban đầu công ty dự định chở là 60 tấn, sau đó được giao thêm 12 tấn nữa, tổng khối lượng hàng cần chở là 72 tấn. Theo đề bài, mỗi xe chở ít hơn 1 tạ (0,1 tấn) so với dự định. Ta có phương trình: $\frac{60}{x} - \frac{72}{x+2} = 0,1.$ Nhân cả hai vế của phương trình với $x(x+2)$ để loại bỏ mẫu số: $60(x+2) - 72x = 0,1x(x+2).$ Rút gọn và sắp xếp lại: $60x + 120 - 72x = 0,1x^2 + 0,2x,$ $-12x + 120 = 0,1x^2 + 0,2x,$ $0,1x^2 + 12,2x - 120 = 0.$ Nhân cả hai vế của phương trình với 10 để loại bỏ dấu phẩy: $x^2 + 122x - 1200 = 0.$ Giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp phân tích hoặc sử dụng công thức nghiệm: $x = \frac{-122 \pm \sqrt{122^2 + 4 \cdot 1200}}{2} = \frac{-122 \pm \sqrt{14884 + 4800}}{2} = \frac{-122 \pm \sqrt{19684}}{2} = \frac{-122 \pm 140}{2}.$ Ta có hai nghiệm: $x_1 = \frac{-122 + 140}{2} = 9,$ $x_2 = \frac{-122 - 140}{2} = -131.$ Do điều kiện $x > 0$, ta chọn $x = 9$. Số xe thực tế công ty thuê là $x + 2 = 9 + 2 = 11$ (xe). Chi phí thuê xe là: $11 \times 600 = 6600$ (nghìn đồng). Đáp số: 6600 nghìn đồng. Bài 4: Gọi số sản phẩm tổ 1 sản xuất trong tháng 1 là x (sản phẩm, điều kiện: x > 0) Gọi số sản phẩm tổ 2 sản xuất trong tháng 1 là y (sản phẩm, điều kiện: y > 0) Theo đề bài ta có hệ phương trình: $\begin{cases} x + y = 100 \\ 13 \% x + 17 \% y = 1154 - 100 \end{cases}$ Giải hệ phương trình trên, ta có: $\begin{cases} x + y = 100 \\ 0,13x + 0,17y = 154 \end{cases}$ Nhân phương trình thứ hai với 100 để loại bỏ dấu phẩy: $\begin{cases} x + y = 100 \\ 13x + 17y = 15400 \end{cases}$ Nhân phương trình đầu tiên với 13: $\begin{cases} 13x + 13y = 1300 \\ 13x + 17y = 15400 \end{cases}$ Trừ phương trình đầu tiên từ phương trình thứ hai: $4y = 14100$ Chia cả hai vế cho 4: $y = 3525$ Thay giá trị của y vào phương trình đầu tiên: $x + 3525 = 100$ Chuyển 3525 sang vế phải: $x = 100 - 3525$ $x = -3425$ Do x phải lớn hơn 0, nên không có nghiệm thỏa mãn điều kiện của bài toán. Vậy không có số sản phẩm nào mà mỗi tổ sản xuất trong tháng 1.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved