giải giúp vs ạ

A. 27. D. 3J. Câu 3. Biết giá trị tham số $m\in[a;\frac bc]$ (vớ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để hàm số \( y = x^3 - (2m-1)x^2 + (2-m)x + 2 \) đồng biến trên \(\mathbb{R}\), đạo hàm của nó phải không âm trên toàn bộ miền xác định. 1. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 - 2(2m-1)x + (2-m) \] 2. Để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\), đạo hàm \( y' \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Điều này xảy ra khi tam thức bậc hai \( 3x^2 - 2(2m-1)x + (2-m) \) không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép. 3. Xét biệt số của tam thức bậc hai: \[ \Delta = b^2 - 4ac = [ -2(2m-1) ]^2 - 4 \cdot 3 \cdot (2-m) \] \[ \Delta = 4(2m-1)^2 - 12(2-m) \] \[ \Delta = 4(4m^2 - 4m + 1) - 12(2-m) \] \[ \Delta = 16m^2 - 16m + 4 - 24 + 12m \] \[ \Delta = 16m^2 - 4m - 20 \] 4. Để tam thức bậc hai không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép, ta yêu cầu: \[ \Delta \leq 0 \] \[ 16m^2 - 4m - 20 \leq 0 \] 5. Giải bất phương trình bậc hai: \[ 16m^2 - 4m - 20 \leq 0 \] Tìm nghiệm của phương trình \( 16m^2 - 4m - 20 = 0 \): \[ m = \frac{-(-4) \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 16 \cdot (-20)}}{2 \cdot 16} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 1280}}{32} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{1296}}{32} \] \[ m = \frac{4 \pm 36}{32} \] \[ m = \frac{40}{32} = \frac{5}{4} \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{-32}{32} = -1 \] 6. Do đó, \( m \) nằm trong khoảng: \[ m \in \left[ -1, \frac{5}{4} \right] \] 7. So sánh với khoảng đã cho \( m \in \left[ a, \frac{b}{c} \right] \): \[ a = -1, \quad \frac{b}{c} = \frac{5}{4} \] 8. Tính giá trị biểu thức \( P \): \[ P = \frac{a^2 + b^2}{c} = \frac{(-1)^2 + 5^2}{4} = \frac{1 + 25}{4} = \frac{26}{4} = \frac{13}{2} \] Đáp án đúng là: \[ B.~P=\frac{13}{2} \] Câu 4: Để hàm số \( y = \frac{1}{3}(3 - m)x^3 - (m + 3)x^2 + (m + 2)x - 2024 \) đồng biến trên \(\mathbb{R}\), đạo hàm của nó phải không âm trên toàn bộ miền xác định. 1. Tính đạo hàm của \( y \): \[ y' = (3 - m)x^2 - 2(m + 3)x + (m + 2) \] 2. Để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\), ta yêu cầu \( y' \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Điều này xảy ra khi đa thức bậc hai \( (3 - m)x^2 - 2(m + 3)x + (m + 2) \) không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép và hệ số của \( x^2 \) dương. 3. Xét trường hợp \( 3 - m > 0 \) (tức là \( m < 3 \)): - Đa thức \( (3 - m)x^2 - 2(m + 3)x + (m + 2) \) không có nghiệm thực nếu biệt thức \( \Delta \leq 0 \). 4. Tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac = [-2(m + 3)]^2 - 4(3 - m)(m + 2) \] \[ \Delta = 4(m + 3)^2 - 4(3 - m)(m + 2) \] \[ \Delta = 4[(m + 3)^2 - (3 - m)(m + 2)] \] \[ \Delta = 4[m^2 + 6m + 9 - (3m + 6 - m^2 - 2m)] \] \[ \Delta = 4[m^2 + 6m + 9 - 3m - 6 + m^2 + 2m] \] \[ \Delta = 4[2m^2 + 5m + 3] \] \[ \Delta = 8m^2 + 20m + 12 \] 5. Yêu cầu \( \Delta \leq 0 \): \[ 8m^2 + 20m + 12 \leq 0 \] Giải bất phương trình: \[ 8m^2 + 20m + 12 \leq 0 \] Tìm nghiệm của phương trình \( 8m^2 + 20m + 12 = 0 \): \[ m = \frac{-20 \pm \sqrt{400 - 384}}{16} \] \[ m = \frac{-20 \pm \sqrt{16}}{16} \] \[ m = \frac{-20 \pm 4}{16} \] \[ m = \frac{-16}{16} = -1 \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{-24}{16} = -\frac{3}{2} \] 6. Do đó, \( m \in \left[-\frac{3}{2}, -1\right] \). 7. Kiểm tra giá trị \( P \): \[ P = \frac{a^2 + b^2 + c^2}{abc} \] Với \( a = -3 \), \( b = 2 \), \( c = -1 \): \[ P = \frac{(-3)^2 + 2^2 + (-1)^2}{(-3)(2)(-1)} \] \[ P = \frac{9 + 4 + 1}{6} \] \[ P = \frac{14}{6} = \frac{7}{3} \] Đáp án đúng là: \[ D.~P=\frac{7}{3}. \] Câu 5: Để hàm số \( y = -\frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (2m - 3)x - m + 2 \) luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\), đạo hàm của nó phải luôn âm trên \(\mathbb{R}\). Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = -x^2 - 2mx + (2m - 3). \] Bước 2: Để hàm số luôn nghịch biến, ta cần \( y' < 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Điều này xảy ra khi đồ thị của \( y' \) nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành, tức là \( y' \) phải có biệt thức \( \Delta \leq 0 \) và hệ số của \( x^2 \) âm. Bước 3: Tính biệt thức \( \Delta \) của \( y' \): \[ \Delta = (-2m)^2 - 4(-1)(2m - 3) = 4m^2 + 4(2m - 3) = 4m^2 + 8m - 12. \] Bước 4: Yêu cầu \( \Delta \leq 0 \): \[ 4m^2 + 8m - 12 \leq 0. \] Chia cả hai vế cho 4: \[ m^2 + 2m - 3 \leq 0. \] Bước 5: Giải bất phương trình bậc hai: \[ m^2 + 2m - 3 \leq 0. \] Phân tích thành nhân tử: \[ (m + 3)(m - 1) \leq 0. \] Bước 6: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình: \[ -3 \leq m \leq 1. \] Vậy, các giá trị thực của tham số \( m \) để hàm số luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là: \[ m \in [-3, 1]. \] Câu 6: Để hàm số \( y = \frac{x - m + 2}{x + 1} \) giảm trên các khoảng mà nó xác định, ta cần tìm các giá trị của tham số \( m \) sao cho đạo hàm của hàm số âm trên các khoảng đó. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Hàm số \( y = \frac{x - m + 2}{x + 1} \) xác định khi mẫu số khác 0, tức là: \[ x + 1 \neq 0 \] \[ x \neq -1 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x - m + 2)'(x + 1) - (x - m + 2)(x + 1)'}{(x + 1)^2} \] Tính đạo hàm từng phần: \[ (x - m + 2)' = 1 \] \[ (x + 1)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ y' = \frac{1 \cdot (x + 1) - (x - m + 2) \cdot 1}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{x + 1 - (x - m + 2)}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{x + 1 - x + m - 2}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{m - 1}{(x + 1)^2} \] Bước 3: Xác định điều kiện để hàm số giảm. Hàm số giảm khi đạo hàm âm: \[ y' < 0 \] \[ \frac{m - 1}{(x + 1)^2} < 0 \] Do \((x + 1)^2 > 0\) với mọi \( x \neq -1 \), nên dấu của \( y' \) phụ thuộc vào tử số \( m - 1 \). Để \( y' < 0 \): \[ m - 1 < 0 \] \[ m < 1 \] Vậy, các giá trị thực của tham số \( m \) sao cho hàm số \( y = \frac{x - m + 2}{x + 1} \) giảm trên các khoảng mà nó xác định là: \[ m < 1 \] Câu 7: Để hàm số \( y = \frac{mx + 4}{x + m} \) giảm trên khoảng \( (-\infty; 1) \), ta cần đảm bảo rằng đạo hàm của nó âm trên khoảng này. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y \). \[ y' = \frac{(mx + 4)'(x + m) - (mx + 4)(x + m)'}{(x + m)^2} \] \[ y' = \frac{m(x + m) - (mx + 4)}{(x + m)^2} \] \[ y' = \frac{mx + m^2 - mx - 4}{(x + m)^2} \] \[ y' = \frac{m^2 - 4}{(x + m)^2} \] Bước 2: Để hàm số giảm trên khoảng \( (-\infty; 1) \), đạo hàm \( y' \) phải âm trên khoảng này. \[ y' < 0 \] \[ \frac{m^2 - 4}{(x + m)^2} < 0 \] Do \( (x + m)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq -m \), nên dấu của \( y' \) phụ thuộc vào tử số \( m^2 - 4 \). \[ m^2 - 4 < 0 \] \[ m^2 < 4 \] \[ -2 < m < 2 \] Bước 3: Kiểm tra điều kiện \( x \neq -m \). Hàm số không xác định tại \( x = -m \), do đó \( -m \) phải nằm ngoài khoảng \( (-\infty; 1) \). \[ -m \leq 1 \] \[ m \geq -1 \] Kết hợp các điều kiện trên, ta có: \[ -1 \leq m < 2 \] Vậy, các giá trị thực của tham số \( m \) để hàm số \( y = \frac{mx + 4}{x + m} \) giảm trên khoảng \( (-\infty; 1) \) là: \[ -1 \leq m < 2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved