giải đề cương

Câu 5. Biết rằng đồ thị hàm số $y=\frac{ax+1}{bx-2}$ có tiệm cận đứng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trung Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các thông tin về tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax+1}{bx-2} \). 1. Tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số của phân thức bằng 0, tức là \( bx - 2 = 0 \). Theo đề bài, tiệm cận đứng là \( x = 2 \), do đó: \[ b \cdot 2 - 2 = 0 \implies 2b = 2 \implies b = 1. \] 2. Tiệm cận ngang: Tiệm cận ngang của hàm số dạng phân thức \( \frac{ax+1}{bx-2} \) được xác định bởi tỉ số của các hệ số của \( x \) trong tử số và mẫu số khi \( x \to \infty \). Theo đề bài, tiệm cận ngang là \( y = 3 \), do đó: \[ \frac{a}{b} = 3. \] Vì \( b = 1 \), ta có: \[ a = 3 \cdot 1 = 3. \] 3. Tính hiệu \( a - 2b \): \[ a - 2b = 3 - 2 \cdot 1 = 3 - 2 = 1. \] Vậy, hiệu \( a - 2b \) có giá trị là 1. Do đó, đáp án đúng là C. 1. Câu 6: Để xác định đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số đã cho, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị: 1. Dạng đồ thị: - Đồ thị có dạng một đường cong bậc ba, với một điểm cực tiểu và một điểm cực đại. 2. Hướng của đồ thị: - Đồ thị đi từ góc phần tư thứ ba lên góc phần tư thứ nhất, cho thấy hệ số của \(x^3\) là âm. 3. Xét các hàm số: - \(A.~y = x^3 - 3x^2 + 2\): Hệ số của \(x^3\) là dương, không phù hợp. - \(B.~y = -x^3 + 3x + 2\): Hệ số của \(x^3\) là âm, có thể phù hợp. - \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\): Hệ số của \(x^3\) là âm, có thể phù hợp. - \(D.~y = x^3 - 3x + 2\): Hệ số của \(x^3\) là dương, không phù hợp. 4. Xét điểm cắt trục tung: - Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -2\). 5. Kết luận: - Hàm số \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\) cắt trục tung tại \(y = -2\), phù hợp với đồ thị đã cho. Vậy, đồ thị trong hình là của hàm số \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\). Câu 7: Để tìm số giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \). 1. Xét bảng biến thiên: - Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to -5 \). - Khi \( x = 0 \), \( f(x) = 2 \). - Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to 1 \). 2. Tính chất của hàm số: - Hàm số đồng biến trên khoảng \((- \infty, 0)\). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, +\infty)\). 3. Xác định các giá trị của \( m \): - Trên khoảng \((- \infty, 0)\), \( f(x) \) tăng từ \(-5\) đến \(2\). - Trên khoảng \((0, +\infty)\), \( f(x) \) giảm từ \(2\) đến \(1\). 4. Giá trị nguyên của \( m \): - Trên khoảng \((-5, 2)\), các giá trị nguyên là \(-4, -3, -2, -1, 0, 1\). - Trên khoảng \((1, 2)\), giá trị nguyên là \(2\). 5. Tổng hợp các giá trị nguyên: - Các giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất là \(-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2\). Vậy, có tất cả 7 giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất. Đáp án: A. 7. Câu 8: Để xác định mệnh đề nào sai, ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết. 1. Mệnh đề A: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime} = \overrightarrow{AC^\prime}\) Trong hình lập phương, các vector \(\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{AD}\), và \(\overrightarrow{AA^\prime}\) lần lượt là các vector chỉ phương của các cạnh của hình lập phương. Khi cộng ba vector này lại, ta sẽ được vector \(\overrightarrow{AC^\prime}\), vì \(\overrightarrow{AC^\prime}\) là đường chéo không gian của hình lập phương, đi từ đỉnh A đến đỉnh đối diện C'. Do đó, mệnh đề này đúng. 2. Mệnh đề B: \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}\) Vector \(\overrightarrow{AC}\) là đường chéo mặt phẳng của hình vuông ABCD. Theo quy tắc hình bình hành, \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}\). Do đó, mệnh đề này đúng. 3. Mệnh đề C: \(|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{CD}|\) Trong hình lập phương, tất cả các cạnh đều có độ dài bằng nhau. Do đó, \(|\overrightarrow{AB}|\) và \(|\overrightarrow{CD}|\) đều bằng cạnh của hình lập phương. Vì vậy, mệnh đề này đúng. 4. Mệnh đề D: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) Vector \(\overrightarrow{AB}\) và vector \(\overrightarrow{CD}\) có cùng độ dài nhưng ngược hướng nhau trong hình lập phương. \(\overrightarrow{AB}\) đi từ A đến B, trong khi \(\overrightarrow{CD}\) đi từ C đến D. Do đó, hai vector này không bằng nhau. Vì vậy, mệnh đề này sai. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved