Câu 5:
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các thông tin về tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax+1}{bx-2} \).
1. Tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số của phân thức bằng 0, tức là \( bx - 2 = 0 \). Theo đề bài, tiệm cận đứng là \( x = 2 \), do đó:
\[
b \cdot 2 - 2 = 0 \implies 2b = 2 \implies b = 1.
\]
2. Tiệm cận ngang: Tiệm cận ngang của hàm số dạng phân thức \( \frac{ax+1}{bx-2} \) được xác định bởi tỉ số của các hệ số của \( x \) trong tử số và mẫu số khi \( x \to \infty \). Theo đề bài, tiệm cận ngang là \( y = 3 \), do đó:
\[
\frac{a}{b} = 3.
\]
Vì \( b = 1 \), ta có:
\[
a = 3 \cdot 1 = 3.
\]
3. Tính hiệu \( a - 2b \):
\[
a - 2b = 3 - 2 \cdot 1 = 3 - 2 = 1.
\]
Vậy, hiệu \( a - 2b \) có giá trị là 1. Do đó, đáp án đúng là C. 1.
Câu 6:
Để xác định đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số đã cho, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị:
1. Dạng đồ thị:
- Đồ thị có dạng một đường cong bậc ba, với một điểm cực tiểu và một điểm cực đại.
2. Hướng của đồ thị:
- Đồ thị đi từ góc phần tư thứ ba lên góc phần tư thứ nhất, cho thấy hệ số của \(x^3\) là âm.
3. Xét các hàm số:
- \(A.~y = x^3 - 3x^2 + 2\): Hệ số của \(x^3\) là dương, không phù hợp.
- \(B.~y = -x^3 + 3x + 2\): Hệ số của \(x^3\) là âm, có thể phù hợp.
- \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\): Hệ số của \(x^3\) là âm, có thể phù hợp.
- \(D.~y = x^3 - 3x + 2\): Hệ số của \(x^3\) là dương, không phù hợp.
4. Xét điểm cắt trục tung:
- Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -2\).
5. Kết luận:
- Hàm số \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\) cắt trục tung tại \(y = -2\), phù hợp với đồ thị đã cho.
Vậy, đồ thị trong hình là của hàm số \(\textcircled{C.}~y = -x^3 + 3x^2 - 2\).
Câu 7:
Để tìm số giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \).
1. Xét bảng biến thiên:
- Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to -5 \).
- Khi \( x = 0 \), \( f(x) = 2 \).
- Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to 1 \).
2. Tính chất của hàm số:
- Hàm số đồng biến trên khoảng \((- \infty, 0)\).
- Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, +\infty)\).
3. Xác định các giá trị của \( m \):
- Trên khoảng \((- \infty, 0)\), \( f(x) \) tăng từ \(-5\) đến \(2\).
- Trên khoảng \((0, +\infty)\), \( f(x) \) giảm từ \(2\) đến \(1\).
4. Giá trị nguyên của \( m \):
- Trên khoảng \((-5, 2)\), các giá trị nguyên là \(-4, -3, -2, -1, 0, 1\).
- Trên khoảng \((1, 2)\), giá trị nguyên là \(2\).
5. Tổng hợp các giá trị nguyên:
- Các giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất là \(-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2\).
Vậy, có tất cả 7 giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có nghiệm duy nhất.
Đáp án: A. 7.
Câu 8:
Để xác định mệnh đề nào sai, ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết.
1. Mệnh đề A: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA^\prime} = \overrightarrow{AC^\prime}\)
Trong hình lập phương, các vector \(\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{AD}\), và \(\overrightarrow{AA^\prime}\) lần lượt là các vector chỉ phương của các cạnh của hình lập phương. Khi cộng ba vector này lại, ta sẽ được vector \(\overrightarrow{AC^\prime}\), vì \(\overrightarrow{AC^\prime}\) là đường chéo không gian của hình lập phương, đi từ đỉnh A đến đỉnh đối diện C'. Do đó, mệnh đề này đúng.
2. Mệnh đề B: \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}\)
Vector \(\overrightarrow{AC}\) là đường chéo mặt phẳng của hình vuông ABCD. Theo quy tắc hình bình hành, \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}\). Do đó, mệnh đề này đúng.
3. Mệnh đề C: \(|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{CD}|\)
Trong hình lập phương, tất cả các cạnh đều có độ dài bằng nhau. Do đó, \(|\overrightarrow{AB}|\) và \(|\overrightarrow{CD}|\) đều bằng cạnh của hình lập phương. Vì vậy, mệnh đề này đúng.
4. Mệnh đề D: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\)
Vector \(\overrightarrow{AB}\) và vector \(\overrightarrow{CD}\) có cùng độ dài nhưng ngược hướng nhau trong hình lập phương. \(\overrightarrow{AB}\) đi từ A đến B, trong khi \(\overrightarrow{CD}\) đi từ C đến D. Do đó, hai vector này không bằng nhau. Vì vậy, mệnh đề này sai.
Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề D.