1. So sánh:
- Định nghĩa: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: "Công cha như núi Thái Sơn" (Ca dao) - so sánh công lao to lớn của cha với núi Thái Sơn, thể hiện lòng biết ơn sâu sắc đối với cha.
2. Nhân hóa:
- Định nghĩa: Dùng những từ ngữ, hình ảnh gắn với con người để miêu tả các đồ vật, con vật, cảnh vật… giúp cho các đối tượng cần miêu tả trở nên sinh động, có sức sống và gần gũi với con người.
- Ví dụ: "Cây bàng già lặng lẽ đứng nhìn dòng người qua lại." (Truyện ngắn) - nhân hóa cây bàng bằng cách sử dụng động từ "đứng nhìn", tạo cảm giác cây bàng như một người chứng kiến cuộc sống tấp nập.
3. Ẩn dụ:
- Định nghĩa: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: "Bác đã đi rồi sao Bác ơi!" (Việt Bắc - Tố Hữu) - ẩn dụ "Bác" chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh, dựa trên sự tương đồng về phẩm chất cao đẹp, vĩ đại.
4. Hoán dụ:
- Định nghĩa: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: "Áo nâu liền với áo xanh" (Đồng chí - Chính Hữu) - hoán dụ "áo nâu" chỉ người nông dân, "áo xanh" chỉ người lính, dựa trên mối quan hệ giữa trang phục và nghề nghiệp.
5. Nói quá:
- Định nghĩa: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của một sự vật, sự việc hay hiện tượng có thật trong thực tế.
- Ví dụ: "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng" (Ca dao) - nói quá về thời gian đêm tháng năm ngắn ngủi, nhấn mạnh sự vội vàng, gấp gáp của cuộc sống.
6. Nói giảm nói tránh:
- Định nghĩa: Biểu đạt một cách nhẹ nhàng, tế nhị, giảm đi cảm giác ghê sợ, đau buồn, nặng nề trong lời nói hoặc trong câu văn.
- Ví dụ: "Ông ấy đã ra đi thanh thản" (Thành ngữ) - nói giảm nói tránh khi muốn nói đến cái chết, thay vì dùng từ "chết".