help meeeeee

Câu 22: Cho hàm số $f(x)=\sqrt{2x+14}+\sqrt{5-x}.$ Mệnh đề nào sa
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của linh khánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 22: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số \( f(x) = \sqrt{2x + 14} + \sqrt{5 - x} \). 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trong miền xác định đó. Bước 1: Xác định miền xác định của hàm số Hàm số \( f(x) = \sqrt{2x + 14} + \sqrt{5 - x} \) có hai căn thức, do đó cần đảm bảo rằng các biểu thức dưới dấu căn đều không âm. - Điều kiện cho \( \sqrt{2x + 14} \): \[ 2x + 14 \geq 0 \implies x \geq -7 \] - Điều kiện cho \( \sqrt{5 - x} \): \[ 5 - x \geq 0 \implies x \leq 5 \] Kết hợp cả hai điều kiện trên, miền xác định của hàm số là: \[ -7 \leq x \leq 5 \] Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số, chúng ta sẽ xét đạo hàm của \( f(x) \). Tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f(x) = \sqrt{2x + 14} + \sqrt{5 - x} \] Sử dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai: \[ f'(x) = \frac{d}{dx} \left( \sqrt{2x + 14} \right) + \frac{d}{dx} \left( \sqrt{5 - x} \right) \] \[ f'(x) = \frac{1}{2\sqrt{2x + 14}} \cdot 2 + \frac{1}{2\sqrt{5 - x}} \cdot (-1) \] \[ f'(x) = \frac{1}{\sqrt{2x + 14}} - \frac{1}{2\sqrt{5 - x}} \] Tìm điểm dừng: Đặt \( f'(x) = 0 \): \[ \frac{1}{\sqrt{2x + 14}} - \frac{1}{2\sqrt{5 - x}} = 0 \] \[ \frac{1}{\sqrt{2x + 14}} = \frac{1}{2\sqrt{5 - x}} \] \[ 2\sqrt{5 - x} = \sqrt{2x + 14} \] Bình phương cả hai vế: \[ 4(5 - x) = 2x + 14 \] \[ 20 - 4x = 2x + 14 \] \[ 20 - 14 = 2x + 4x \] \[ 6 = 6x \] \[ x = 1 \] Kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm dừng: - Tại \( x = -7 \): \[ f(-7) = \sqrt{2(-7) + 14} + \sqrt{5 - (-7)} = \sqrt{0} + \sqrt{12} = 0 + 2\sqrt{3} = 2\sqrt{3} \] - Tại \( x = 5 \): \[ f(5) = \sqrt{2(5) + 14} + \sqrt{5 - 5} = \sqrt{24} + \sqrt{0} = 2\sqrt{6} + 0 = 2\sqrt{6} \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = \sqrt{2(1) + 14} + \sqrt{5 - 1} = \sqrt{16} + \sqrt{4} = 4 + 2 = 6 \] Kết luận: - Giá trị lớn nhất của hàm số là \( 2\sqrt{6} \), đạt được khi \( x = 5 \). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( 2\sqrt{3} \), đạt được khi \( x = -7 \). Do đó, mệnh đề đúng là: \[ \boxed{\text{B. Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng } 2\sqrt{6}.} \] Câu 23: Ta có: \[ y = 2\cos x - \frac{4}{3}\cos^3 x \] Đặt \( t = \cos x \). Vì \( x \in [0; \pi] \), nên \( t \in [-1; 1] \). Hàm số trở thành: \[ y = 2t - \frac{4}{3}t^3 \] Xét hàm số \( f(t) = 2t - \frac{4}{3}t^3 \) trên đoạn \([-1; 1]\). Tính đạo hàm của \( f(t) \): \[ f'(t) = 2 - 4t^2 \] Giải phương trình \( f'(t) = 0 \): \[ 2 - 4t^2 = 0 \] \[ 4t^2 = 2 \] \[ t^2 = \frac{1}{2} \] \[ t = \pm \frac{\sqrt{2}}{2} \] Do đó, ta có các điểm cực trị cần kiểm tra là \( t = -1 \), \( t = 1 \), \( t = \frac{\sqrt{2}}{2} \), và \( t = -\frac{\sqrt{2}}{2} \). Tính giá trị của \( f(t) \) tại các điểm này: \[ f(-1) = 2(-1) - \frac{4}{3}(-1)^3 = -2 + \frac{4}{3} = -\frac{2}{3} \] \[ f(1) = 2(1) - \frac{4}{3}(1)^3 = 2 - \frac{4}{3} = \frac{2}{3} \] \[ f\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = 2\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) - \frac{4}{3}\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^3 = \sqrt{2} - \frac{4}{3} \cdot \frac{2\sqrt{2}}{8} = \sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{3} = \frac{2\sqrt{2}}{3} \] \[ f\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = 2\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) - \frac{4}{3}\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^3 = -\sqrt{2} + \frac{\sqrt{2}}{3} = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] So sánh các giá trị trên, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số \( f(t) \) trên đoạn \([-1; 1]\) là: \[ \max_{[-1; 1]} f(t) = \frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \( y = 2\cos x - \frac{4}{3}\cos^3 x \) trên đoạn \([0; \pi]\) là: \[ \boxed{\max_{[0; \pi]} y = \frac{2\sqrt{2}}{3}} \] Câu 24: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = \sqrt{x-3} + \sqrt{5-x} \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định (ĐKXĐ): - Điều kiện để \( \sqrt{x-3} \) có nghĩa là \( x - 3 \geq 0 \), tức là \( x \geq 3 \). - Điều kiện để \( \sqrt{5-x} \) có nghĩa là \( 5 - x \geq 0 \), tức là \( x \leq 5 \). Kết hợp hai điều kiện trên, ta có miền xác định của hàm số là: \[ 3 \leq x \leq 5 \] 2. Tìm giá trị lớn nhất trong miền xác định: - Ta sẽ kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên của miền xác định, tức là tại \( x = 3 \) và \( x = 5 \). Tại \( x = 3 \): \[ y = \sqrt{3-3} + \sqrt{5-3} = \sqrt{0} + \sqrt{2} = 0 + \sqrt{2} = \sqrt{2} \] Tại \( x = 5 \): \[ y = \sqrt{5-3} + \sqrt{5-5} = \sqrt{2} + \sqrt{0} = \sqrt{2} + 0 = \sqrt{2} \] - Ta cũng cần kiểm tra giá trị của hàm số tại trung điểm của khoảng \([3, 5]\), tức là tại \( x = 4 \). Tại \( x = 4 \): \[ y = \sqrt{4-3} + \sqrt{5-4} = \sqrt{1} + \sqrt{1} = 1 + 1 = 2 \] 3. So sánh các giá trị đã tính: - Tại \( x = 3 \) và \( x = 5 \), giá trị của hàm số là \( \sqrt{2} \). - Tại \( x = 4 \), giá trị của hàm số là \( 2 \). Vì \( 2 > \sqrt{2} \), nên giá trị lớn nhất của hàm số \( y = \sqrt{x-3} + \sqrt{5-x} \) là \( 2 \). Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là: \[ \boxed{2} \] Câu 25: Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( y = \frac{x^2 + x + 3}{x - 2} \) trên đoạn \([-2, 1]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = \frac{x^2 + x + 3}{x - 2} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 2) - (x^2 + x + 3)}{(x - 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 4x + x - 2 - x^2 - x - 3}{(x - 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 4x - 5}{(x - 2)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ \frac{x^2 - 4x - 5}{(x - 2)^2} = 0 \] \[ x^2 - 4x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 20}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{36}}{2} = \frac{4 \pm 6}{2} \] \[ x = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Kiểm tra các điểm tới hạn và các đầu mút của đoạn \([-2, 1]\): - Điểm tới hạn \( x = -1 \) nằm trong đoạn \([-2, 1]\). - Các đầu mút \( x = -2 \) và \( x = 1 \). 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm này: \[ y(-2) = \frac{(-2)^2 + (-2) + 3}{-2 - 2} = \frac{4 - 2 + 3}{-4} = \frac{5}{-4} = -\frac{5}{4} \] \[ y(-1) = \frac{(-1)^2 + (-1) + 3}{-1 - 2} = \frac{1 - 1 + 3}{-3} = \frac{3}{-3} = -1 \] \[ y(1) = \frac{1^2 + 1 + 3}{1 - 2} = \frac{1 + 1 + 3}{-1} = \frac{5}{-1} = -5 \] 5. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: - Giá trị lớn nhất \( M \) là \(-1\). - Giá trị nhỏ nhất \( m \) là \(-5\). 6. Tính tổng \( M + m \): \[ M + m = -1 + (-5) = -6 \] Vậy giá trị của \( M + m \) là \(\boxed{-6}\). Câu 26: Để tìm giá trị nhỏ nhất (m) và giá trị lớn nhất (M) của hàm số \( f(x) = 4x + \sin^2(\pi x) \) trên đoạn \([-1; 2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 4 + 2\sin(\pi x)\cos(\pi x) \cdot \pi \] \[ f'(x) = 4 + \pi \sin(2\pi x) \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4 + \pi \sin(2\pi x) = 0 \] \[ \pi \sin(2\pi x) = -4 \] \[ \sin(2\pi x) = -\frac{4}{\pi} \] Vì \(-1 \leq \sin(2\pi x) \leq 1\) và \(-\frac{4}{\pi} \approx -1.273\), nên phương trình này không có nghiệm trong khoảng \([-1; 2]\). 3. Do đó, chúng ta chỉ cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn \([-1; 2]\): - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = 4(-1) + \sin^2(\pi (-1)) = -4 + \sin^2(-\pi) = -4 + 0 = -4 \] - Tại \( x = 2 \): \[ f(2) = 4(2) + \sin^2(\pi (2)) = 8 + \sin^2(2\pi) = 8 + 0 = 8 \] 4. So sánh các giá trị đã tính: - Giá trị nhỏ nhất \( m = -4 \) (đạt được tại \( x = -1 \)) - Giá trị lớn nhất \( M = 8 \) (đạt được tại \( x = 2 \)) 5. Tính tổng \( m + M \): \[ m + M = -4 + 8 = 4 \] Vậy giá trị của \( m + M \) là \( 4 \). Đáp án: B. 4
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved