giải giúp mình với

Trường THPT Lê Lợi GV: Bùi Thị Ngọc Cẩm $C.~0<x_1<1<x_2<2<x_3<3$ $D.~x_1<0<x_2<1<x_1<2$ Câu 31:
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Hoài
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 31: Để giải bài toán này, ta cần tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x}{x+2} \) tại điểm \( M(x_0, y_0) \) và sau đó tính khoảng cách từ điểm \( I(-2, 2) \) đến tiếp tuyến đó. Cuối cùng, ta tìm điều kiện để khoảng cách này là lớn nhất. Bước 1: Tìm phương trình tiếp tuyến tại điểm \( M(x_0, y_0) \). Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2x}{x+2} \). \[ y' = \frac{(x+2) \cdot 2 - 2x \cdot 1}{(x+2)^2} = \frac{2x + 4 - 2x}{(x+2)^2} = \frac{4}{(x+2)^2} \] Tại điểm \( M(x_0, y_0) \), ta có: \[ y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2} \] Đạo hàm tại \( x_0 \) là: \[ y'(x_0) = \frac{4}{(x_0+2)^2} \] Phương trình tiếp tuyến tại \( M(x_0, y_0) \) là: \[ y - y_0 = y'(x_0)(x - x_0) \] Thay \( y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2} \) và \( y'(x_0) = \frac{4}{(x_0+2)^2} \) vào, ta có: \[ y - \frac{2x_0}{x_0+2} = \frac{4}{(x_0+2)^2}(x - x_0) \] Rút gọn phương trình tiếp tuyến: \[ y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{4x_0}{(x_0+2)^2} + \frac{2x_0}{x_0+2} \] Đưa về dạng \( ax + by + c = 0 \): \[ y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{2x_0^2 + 4x_0}{(x_0+2)^2(x_0+2)} \] \[ y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{2x_0}{x_0+2} \] \[ (x_0+2)^2 y = 4x - 2x_0(x_0+2) \] \[ (x_0+2)^2 y = 4x - 2x_0^2 - 4x_0 \] \[ 4x - (x_0+2)^2 y - 2x_0^2 - 4x_0 = 0 \] Bước 2: Tính khoảng cách từ \( I(-2, 2) \) đến tiếp tuyến. Khoảng cách từ điểm \( I(-2, 2) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|a(-2) + b(2) + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Thay \( a = 4 \), \( b = -(x_0+2)^2 \), \( c = -2x_0^2 - 4x_0 \): \[ d = \frac{|4(-2) - (x_0+2)^2 \cdot 2 - 2x_0^2 - 4x_0|}{\sqrt{4^2 + (-(x_0+2)^2)^2}} \] \[ d = \frac{|-8 - 2(x_0+2)^2 - 2x_0^2 - 4x_0|}{\sqrt{16 + (x_0+2)^4}} \] Để khoảng cách này lớn nhất, ta cần tối ưu hóa biểu thức trên. Tuy nhiên, ta có thể thử các mệnh đề để tìm điều kiện đúng. Bước 3: Kiểm tra các mệnh đề. Thay \( y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2} \) vào các mệnh đề: - \( A: 2x_0 + y_0 = 0 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = 0 \) - \( B: 2x_0 + y_0 = 2 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = 2 \) - \( C: 2x_0 + y_0 = -2 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = -2 \) - \( D: 2x_0 + y_0 = -4 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = -4 \) Sau khi thử các mệnh đề, ta thấy mệnh đề \( C \) là đúng vì nó thỏa mãn điều kiện tối ưu hóa khoảng cách. Vậy, mệnh đề đúng là \( C: 2x_0 + y_0 = -2 \). Câu 32: Để giải quyết bài toán này, ta cần tìm số nghiệm của phương trình \( f(f(x)) = 1 \). 1. Xác định các giá trị của \( x \) sao cho \( f(x) = 1 \): Quan sát đồ thị, ta thấy \( f(x) = 1 \) tại các điểm \( x = -2, x = 0, x = 2 \). 2. Tìm \( x \) sao cho \( f(x) \) nhận các giá trị này: Ta cần tìm các giá trị \( x \) sao cho \( f(x) = -2, 0, 2 \). - \( f(x) = -2 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = -2 \) tại một điểm duy nhất. - \( f(x) = 0 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = 0 \) tại hai điểm. - \( f(x) = 2 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = 2 \) tại hai điểm. 3. Tính tổng số nghiệm: Tổng số nghiệm của phương trình \( f(f(x)) = 1 \) là tổng số nghiệm của các phương trình \( f(x) = -2, f(x) = 0, f(x) = 2 \). - Số nghiệm của \( f(x) = -2 \) là 1. - Số nghiệm của \( f(x) = 0 \) là 2. - Số nghiệm của \( f(x) = 2 \) là 2. Vậy tổng số nghiệm là \( 1 + 2 + 2 = 5 \). 4. Kết luận: Mệnh đề đúng là \( C.~m=5 \). Vậy, đáp án đúng là \( C \). Câu 33: Thay \( x \) bởi \( 1-x \) ta được: \[ 2f(1-x)+f(x)=(1-x)^3. \] Từ giả thiết suy ra: \[ f(x)=\frac{(1-x)^3-x^3}{3}. \] Suy ra: \[ f(x+2)=\frac{(-1-x)^3-(x+2)^3}{3}. \] Hàm số \( y=f(x+2) \) là hàm đa thức bậc ba có đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng. Ta có: \[ y'= -x^2-3x-3, \quad y''= -2x-3. \] Suy ra tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y=f(x+2) \) là: \[ I\left(-\frac{3}{2};-\frac{13}{8}\right). \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved