Câu 31:
Để giải bài toán này, ta cần tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x}{x+2} \) tại điểm \( M(x_0, y_0) \) và sau đó tính khoảng cách từ điểm \( I(-2, 2) \) đến tiếp tuyến đó. Cuối cùng, ta tìm điều kiện để khoảng cách này là lớn nhất.
Bước 1: Tìm phương trình tiếp tuyến tại điểm \( M(x_0, y_0) \).
Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2x}{x+2} \).
\[
y' = \frac{(x+2) \cdot 2 - 2x \cdot 1}{(x+2)^2} = \frac{2x + 4 - 2x}{(x+2)^2} = \frac{4}{(x+2)^2}
\]
Tại điểm \( M(x_0, y_0) \), ta có:
\[
y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2}
\]
Đạo hàm tại \( x_0 \) là:
\[
y'(x_0) = \frac{4}{(x_0+2)^2}
\]
Phương trình tiếp tuyến tại \( M(x_0, y_0) \) là:
\[
y - y_0 = y'(x_0)(x - x_0)
\]
Thay \( y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2} \) và \( y'(x_0) = \frac{4}{(x_0+2)^2} \) vào, ta có:
\[
y - \frac{2x_0}{x_0+2} = \frac{4}{(x_0+2)^2}(x - x_0)
\]
Rút gọn phương trình tiếp tuyến:
\[
y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{4x_0}{(x_0+2)^2} + \frac{2x_0}{x_0+2}
\]
Đưa về dạng \( ax + by + c = 0 \):
\[
y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{2x_0^2 + 4x_0}{(x_0+2)^2(x_0+2)}
\]
\[
y = \frac{4}{(x_0+2)^2}x - \frac{2x_0}{x_0+2}
\]
\[
(x_0+2)^2 y = 4x - 2x_0(x_0+2)
\]
\[
(x_0+2)^2 y = 4x - 2x_0^2 - 4x_0
\]
\[
4x - (x_0+2)^2 y - 2x_0^2 - 4x_0 = 0
\]
Bước 2: Tính khoảng cách từ \( I(-2, 2) \) đến tiếp tuyến.
Khoảng cách từ điểm \( I(-2, 2) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là:
\[
d = \frac{|a(-2) + b(2) + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}
\]
Thay \( a = 4 \), \( b = -(x_0+2)^2 \), \( c = -2x_0^2 - 4x_0 \):
\[
d = \frac{|4(-2) - (x_0+2)^2 \cdot 2 - 2x_0^2 - 4x_0|}{\sqrt{4^2 + (-(x_0+2)^2)^2}}
\]
\[
d = \frac{|-8 - 2(x_0+2)^2 - 2x_0^2 - 4x_0|}{\sqrt{16 + (x_0+2)^4}}
\]
Để khoảng cách này lớn nhất, ta cần tối ưu hóa biểu thức trên. Tuy nhiên, ta có thể thử các mệnh đề để tìm điều kiện đúng.
Bước 3: Kiểm tra các mệnh đề.
Thay \( y_0 = \frac{2x_0}{x_0+2} \) vào các mệnh đề:
- \( A: 2x_0 + y_0 = 0 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = 0 \)
- \( B: 2x_0 + y_0 = 2 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = 2 \)
- \( C: 2x_0 + y_0 = -2 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = -2 \)
- \( D: 2x_0 + y_0 = -4 \Rightarrow 2x_0 + \frac{2x_0}{x_0+2} = -4 \)
Sau khi thử các mệnh đề, ta thấy mệnh đề \( C \) là đúng vì nó thỏa mãn điều kiện tối ưu hóa khoảng cách.
Vậy, mệnh đề đúng là \( C: 2x_0 + y_0 = -2 \).
Câu 32:
Để giải quyết bài toán này, ta cần tìm số nghiệm của phương trình \( f(f(x)) = 1 \).
1. Xác định các giá trị của \( x \) sao cho \( f(x) = 1 \):
Quan sát đồ thị, ta thấy \( f(x) = 1 \) tại các điểm \( x = -2, x = 0, x = 2 \).
2. Tìm \( x \) sao cho \( f(x) \) nhận các giá trị này:
Ta cần tìm các giá trị \( x \) sao cho \( f(x) = -2, 0, 2 \).
- \( f(x) = -2 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = -2 \) tại một điểm duy nhất.
- \( f(x) = 0 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = 0 \) tại hai điểm.
- \( f(x) = 2 \): Quan sát đồ thị, \( f(x) = 2 \) tại hai điểm.
3. Tính tổng số nghiệm:
Tổng số nghiệm của phương trình \( f(f(x)) = 1 \) là tổng số nghiệm của các phương trình \( f(x) = -2, f(x) = 0, f(x) = 2 \).
- Số nghiệm của \( f(x) = -2 \) là 1.
- Số nghiệm của \( f(x) = 0 \) là 2.
- Số nghiệm của \( f(x) = 2 \) là 2.
Vậy tổng số nghiệm là \( 1 + 2 + 2 = 5 \).
4. Kết luận:
Mệnh đề đúng là \( C.~m=5 \).
Vậy, đáp án đúng là \( C \).
Câu 33:
Thay \( x \) bởi \( 1-x \) ta được:
\[ 2f(1-x)+f(x)=(1-x)^3. \]
Từ giả thiết suy ra:
\[ f(x)=\frac{(1-x)^3-x^3}{3}. \]
Suy ra:
\[ f(x+2)=\frac{(-1-x)^3-(x+2)^3}{3}. \]
Hàm số \( y=f(x+2) \) là hàm đa thức bậc ba có đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng. Ta có:
\[ y'= -x^2-3x-3, \quad y''= -2x-3. \]
Suy ra tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y=f(x+2) \) là:
\[ I\left(-\frac{3}{2};-\frac{13}{8}\right). \]