Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5:
Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \).
Bước 1: Xác định dạng của biểu thức.
Biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là một đa thức bậc hai.
Bước 2: Tìm đỉnh của parabol.
Biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) có dạng \( ax^2 + bx + c \) với \( a = 1 \), \( b = -4 \), và \( c = 5 \). Đỉnh của parabol này sẽ cho chúng ta GTNN hoặc GTLN của biểu thức.
Bước 3: Tính tọa độ đỉnh của parabol.
Tọa độ đỉnh \( x \) của parabol \( ax^2 + bx + c \) được tính bằng công thức:
\[ x = -\frac{b}{2a} \]
Thay \( a = 1 \) và \( b = -4 \):
\[ x = -\frac{-4}{2 \cdot 1} = \frac{4}{2} = 2 \]
Bước 4: Thay giá trị \( x = 2 \) vào biểu thức để tìm giá trị của \( A \).
\[ A = (2)^2 - 4(2) + 5 = 4 - 8 + 5 = 1 \]
Bước 5: Kết luận.
Do \( a = 1 > 0 \), đồ thị của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) mở lên, do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức đạt được tại đỉnh \( x = 2 \).
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \).
Không tồn tại giá trị lớn nhất vì biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) không bị chặn trên.
Đáp số:
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \).
- Không tồn tại giá trị lớn nhất.
Câu 5:
Để chứng minh rằng tồn tại không quá hai giá trị của \( k \) sao cho \( C_k^n, C_{k+1}^n, C_{k+2}^n \) là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tổ hợp và tính chất của cấp số cộng.
Bước 1: Điều kiện để ba số hạng liên tiếp tạo thành cấp số cộng
Ba số \( a, b, c \) tạo thành cấp số cộng nếu và chỉ nếu:
\[ 2b = a + c \]
Áp dụng vào trường hợp này, ta có:
\[ 2C_{k+1}^n = C_k^n + C_{k+2}^n \]
Bước 2: Biến đổi điều kiện trên
Sử dụng công thức tổ hợp:
\[ C_k^n = \frac{n!}{k!(n-k)!} \]
\[ C_{k+1}^n = \frac{n!}{(k+1)!(n-k-1)!} \]
\[ C_{k+2}^n = \frac{n!}{(k+2)!(n-k-2)!} \]
Thay vào điều kiện:
\[ 2 \cdot \frac{n!}{(k+1)!(n-k-1)!} = \frac{n!}{k!(n-k)!} + \frac{n!}{(k+2)!(n-k-2)!} \]
Bước 3: Rút gọn phương trình
Chia cả hai vế cho \( n! \):
\[ 2 \cdot \frac{1}{(k+1)!(n-k-1)!} = \frac{1}{k!(n-k)!} + \frac{1}{(k+2)!(n-k-2)!} \]
Nhân cả hai vế với \( (k+2)!(n-k)! \):
\[ 2 \cdot \frac{(k+2)!}{(k+1)!(n-k-1)!} = \frac{(k+2)!}{k!(n-k)!} + \frac{(k+2)!}{(k+2)!(n-k-2)!} \]
Rút gọn:
\[ 2 \cdot \frac{(k+2)}{(n-k-1)} = \frac{(k+2)(k+1)}{(n-k)(n-k-1)} + 1 \]
Bước 4: Giải phương trình
\[ 2(k+2) = \frac{(k+2)(k+1)}{(n-k)(n-k-1)} + 1 \]
Nhân cả hai vế với \( (n-k)(n-k-1) \):
\[ 2(k+2)(n-k)(n-k-1) = (k+2)(k+1) + (n-k)(n-k-1) \]
Rút gọn và sắp xếp lại:
\[ 2(k+2)(n-k)(n-k-1) - (k+2)(k+1) = (n-k)(n-k-1) \]
Bước 5: Tìm nghiệm của phương trình
Phương trình trên là một phương trình bậc hai theo \( k \). Một phương trình bậc hai có tối đa hai nghiệm thực.
Do đó, tồn tại không quá hai giá trị của \( k \) sao cho \( C_k^n, C_{k+1}^n, C_{k+2}^n \) là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.
Kết luận
Tồn tại không quá hai giá trị của \( k \) sao cho \( C_k^n, C_{k+1}^n, C_{k+2}^n \) là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.