Để tìm mặt phẳng \((p)\) qua hai điểm \(A(1, 2, 0)\) và \(B(4, 1, 2)\) và cách đều hai điểm \(C(-2, 1, -1)\) và \(D(0, -3, 1)\), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:
Vectơ \(\overrightarrow{AB} = (4 - 1, 1 - 2, 2 - 0) = (3, -1, 2)\).
2. Tìm mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng CD:
- Trung điểm \(M\) của đoạn thẳng \(CD\) là:
\[
M\left(\frac{-2 + 0}{2}, \frac{1 - 3}{2}, \frac{-1 + 1}{2}\right) = \left(-1, -1, 0\right)
\]
- Vectơ chỉ phương của đoạn thẳng \(CD\) là:
\[
\overrightarrow{CD} = (0 - (-2), -3 - 1, 1 - (-1)) = (2, -4, 2)
\]
- Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(CD\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (2, -4, 2)\) và đi qua điểm \(M(-1, -1, 0)\). Phương trình mặt phẳng trung trực là:
\[
2(x + 1) - 4(y + 1) + 2z = 0 \quad \Rightarrow \quad 2x - 4y + 2z + 2 = 0
\]
3. Tìm mặt phẳng \((p)\) qua \(A\) và \(B\) và song song với mặt phẳng trung trực:
- Mặt phẳng \((p)\) có dạng:
\[
2x - 4y + 2z + d = 0
\]
- Thay tọa độ điểm \(A(1, 2, 0)\) vào phương trình mặt phẳng:
\[
2(1) - 4(2) + 2(0) + d = 0 \quad \Rightarrow \quad 2 - 8 + d = 0 \quad \Rightarrow \quad d = 6
\]
- Phương trình mặt phẳng \((p)\) là:
\[
2x - 4y + 2z + 6 = 0
\]
4. Đảm bảo điều kiện \(a < 0\):
- Phương trình mặt phẳng \((p)\) có dạng \(2x - 4y + 2z + 6 = 0\). Để \(a < 0\), ta nhân cả phương trình với \(-1\):
\[
-2x + 4y - 2z - 6 = 0
\]
- Khi đó, \(a = -2\), \(b = 4\), \(c = -2\).
5. Tính \(P = a + b + c\):
\[
P = -2 + 4 - 2 = 0
\]
Vậy, giá trị của \(P\) là \(0\).