Chào bạn! Mình sẽ giải từng phần câu hỏi bạn đưa ra.
---
**Câu 1: Chiếu chùm ba tia laser song song qua hai thấu kính hội tụ**
- Thấu kính thứ nhất có tiêu cự \( f_1 = 12\,cm \).
- Chiếu chùm tia song song tới thấu kính thứ nhất, tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính thứ nhất, tức điểm cách thấu kính \(12\,cm\).
- Để chùm tia ló từ thấu kính thứ nhất chiếu tới thấu kính thứ hai rồi ló ra vẫn là chùm tia song song, thấu kính thứ hai phải đặt tại tiêu điểm trước của nó, tức điểm mà các tia từ thấu kính thứ nhất hội tụ lại, đồng thời tiêu điểm của thấu kính thứ hai chính là vị trí đặt thấu kính đó.
- Tiêu cự của thấu kính thứ hai là \( f_2 = 8\,cm \).
**Cách đặt thấu kính thứ hai:**
- Thấu kính thứ nhất tạo ảnh thực tại tiêu điểm \( F_1 \) cách thấu kính 12 cm.
- Đặt thấu kính thứ hai sao cho tiêu điểm trước của nó (cách thấu kính 8 cm) trùng với điểm ảnh của thấu kính thứ nhất (cách thấu kính thứ nhất 12 cm).
- Do đó, khoảng cách giữa hai thấu kính là: \( d = f_1 + f_2 = 12\,cm + 8\,cm = 20\,cm \).
**Giải thích bằng hình vẽ:**
- Chùm tia song song tới thấu kính thứ nhất.
- Sau thấu kính thứ nhất, các tia hội tụ tại tiêu điểm \(F_1\).
- Thấu kính thứ hai đặt sao cho tiêu điểm trước của nó trùng với điểm này.
- Khi các tia từ tiêu điểm trước đi vào thấu kính thứ hai, tia ló sẽ là chùm song song ra ngoài.
---
**Câu 2: Vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ**
- Vật cách thấu kính 15 cm.
- Tiêu cự thấu kính: \( f = 10\,cm \).
**a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính**
- Dùng tia tới đặc trưng:
1. Tia song song với trục chính, sau thấu kính đi qua tiêu điểm \(F\).
2. Tia qua quang tâm thấu kính truyền thẳng không đổi hướng.
3. Tia qua tiêu điểm trước thấu kính, sau thấu kính đi song song với trục chính.
- Từ giao điểm của hai tia ló ta xác định ảnh \(A'B'\).
**b) Tính khoảng cách ảnh tới thấu kính và chiều cao ảnh**
- Sử dụng công thức thấu kính:
\[
\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}
\]
Trong đó:
- \( d_o = 15\,cm \) là khoảng cách vật đến thấu kính.
- \( d_i \) là khoảng cách ảnh đến thấu kính cần tìm.
Tính \( d_i \):
\[
\frac{1}{d_i} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d_o} = \frac{1}{10} - \frac{1}{15} = \frac{3-2}{30} = \frac{1}{30}
\]
\[
\Rightarrow d_i = 30\,cm
\]
Chiều cao ảnh tính bằng:
\[
m = \frac{d_i}{d_o} = \frac{30}{15} = 2
\]
Vậy chiều cao ảnh gấp đôi chiều cao vật và ảnh là ảnh thật, ngược chiều vật.
---
**Câu 3: Xác định vị trí thấu kính, loại thấu kính và tiêu điểm dựa vào điểm sáng S và ảnh S'**
- Qua hình vẽ, nếu ảnh S' ngược chiều với vật và hiện thực (điểm ảnh ngoài thấu kính), thấu kính là hội tụ.
- Tiêu điểm là điểm nằm cách thấu kính khoảng tiêu cự, nơi các tia song song hội tụ hoặc các tia đi qua tiêu điểm ló song song.
- Vị trí thấu kính là giao điểm của trục chính với thấu kính.
---
**Câu 4: Vật sáng AB và ảnh A'B'**
- Sử dụng cách vẽ ảnh:
- Nếu ảnh lớn hơn vật và ngược chiều, thấu kính là hội tụ.
- Nếu ảnh nhỏ hơn và cùng chiều vật, thấu kính là phân kỳ.
- Quang tâm là điểm không đổi hướng của tia qua thấu kính.
- Tiêu cự tính bằng khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm.
- Dựa vào tỷ lệ kích thước và vị trí ảnh so với vật có thể xác định tiêu cự theo công thức thấu kính đã nêu.
---
Nếu bạn cần mình vẽ hình hoặc giải chi tiết từng câu, bạn vui lòng cho biết nhé!