Giúp tôi hai bài này

2.26. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: $-2)+3(2+y)=(x+3)$ $a
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Phuong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
2.26. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(x^2 - 6x + 9 - y^2\) Ta nhận thấy \(x^2 - 6x + 9\) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là \((x - 3)^2\). Do đó, ta có: \[x^2 - 6x + 9 - y^2 = (x - 3)^2 - y^2\] Tiếp theo, ta sử dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\): \[(x - 3)^2 - y^2 = (x - 3 - y)(x - 3 + y)\] Vậy, đa thức \(x^2 - 6x + 9 - y^2\) được phân tích thành nhân tử là: \[x^2 - 6x + 9 - y^2 = (x - 3 - y)(x - 3 + y)\] b) \(4x^2 - y^2 + 4y - 4\) Ta nhóm các hạng tử để tạo ra các hằng đẳng thức: \[4x^2 - y^2 + 4y - 4 = 4x^2 - (y^2 - 4y + 4)\] Nhận thấy \(y^2 - 4y + 4\) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là \((y - 2)^2\). Do đó, ta có: \[4x^2 - (y - 2)^2\] Tiếp theo, ta sử dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\): \[4x^2 - (y - 2)^2 = (2x - (y - 2))(2x + (y - 2))\] \[= (2x - y + 2)(2x + y - 2)\] Vậy, đa thức \(4x^2 - y^2 + 4y - 4\) được phân tích thành nhân tử là: \[4x^2 - y^2 + 4y - 4 = (2x - y + 2)(2x + y - 2)\] c) \(xy + z^2 + xz + yz\) Ta nhóm các hạng tử để tạo ra các nhân tử chung: \[xy + z^2 + xz + yz = xy + xz + yz + z^2\] \[= x(y + z) + z(y + z)\] Nhận thấy \(y + z\) là một nhân tử chung, do đó ta có: \[x(y + z) + z(y + z) = (x + z)(y + z)\] Vậy, đa thức \(xy + z^2 + xz + yz\) được phân tích thành nhân tử là: \[xy + z^2 + xz + yz = (x + z)(y + z)\] d) \(x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz\) Ta nhận thấy \(x^2 - 4xy + 4y^2\) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là \((x - 2y)^2\). Do đó, ta có: \[x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz = (x - 2y)^2 + xz - 2yz\] Nhóm các hạng tử còn lại: \[(x - 2y)^2 + z(x - 2y)\] Nhận thấy \(x - 2y\) là một nhân tử chung, do đó ta có: \[(x - 2y)^2 + z(x - 2y) = (x - 2y)(x - 2y + z)\] Vậy, đa thức \(x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz\) được phân tích thành nhân tử là: \[x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz = (x - 2y)(x - 2y + z)\] 2.27. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(x^3 + y^3 + x + y\) Ta sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \(a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)\): \[x^3 + y^3 + x + y = (x + y)(x^2 - xy + y^2) + (x + y)\] Nhận thấy \(x + y\) là một nhân tử chung, do đó ta có: \[(x + y)(x^2 - xy + y^2) + (x + y) = (x + y)(x^2 - xy + y^2 + 1)\] Vậy, đa thức \(x^3 + y^3 + x + y\) được phân tích thành nhân tử là: \[x^3 + y^3 + x + y = (x + y)(x^2 - xy + y^2 + 1)\] b) \(x^3 - y^3 + x - y\) Ta sử dụng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương \(a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)\): \[x^3 - y^3 + x - y = (x - y)(x^2 + xy + y^2) + (x - y)\] Nhận thấy \(x - y\) là một nhân tử chung, do đó ta có: \[(x - y)(x^2 + xy + y^2) + (x - y) = (x - y)(x^2 + xy + y^2 + 1)\] Vậy, đa thức \(x^3 - y^3 + x - y\) được phân tích thành nhân tử là: \[x^3 - y^3 + x - y = (x - y)(x^2 + xy + y^2 + 1)\] c) \((x - y)^3 + (x + y)^3\) Ta sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \(a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)\): \[(x - y)^3 + (x + y)^3 = [(x - y) + (x + y)][(x - y)^2 - (x - y)(x + y) + (x + y)^2]\] Rút gọn các hạng tử: \[(x - y) + (x + y) = 2x\] \[(x - y)^2 - (x - y)(x + y) + (x + y)^2 = (x^2 - 2xy + y^2) - (x^2 - y^2) + (x^2 + 2xy + y^2)\] \[= x^2 - 2xy + y^2 - x^2 + y^2 + x^2 + 2xy + y^2\] \[= x^2 + 3y^2\] Do đó, ta có: \[(x - y)^3 + (x + y)^3 = 2x(x^2 + 3y^2)\] Vậy, đa thức \((x - y)^3 + (x + y)^3\) được phân tích thành nhân tử là: \[(x - y)^3 + (x + y)^3 = 2x(x^2 + 3y^2)\] d) \(x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3 + y^2 - x^2\) Ta nhận thấy \(x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3\) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là \((x - y)^3\). Do đó, ta có: \[x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3 + y^2 - x^2 = (x - y)^3 + y^2 - x^2\] Nhóm các hạng tử còn lại: \[(x - y)^3 + (y^2 - x^2)\] Nhận thấy \(y^2 - x^2\) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là \((y - x)(y + x)\). Do đó, ta có: \[(x - y)^3 + (y - x)(y + x)\] Nhận thấy \(x - y\) là một nhân tử chung, do đó ta có: \[(x - y)^3 + (y - x)(y + x) = (x - y)[(x - y)^2 - (y + x)]\] Vậy, đa thức \(x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3 + y^2 - x^2\) được phân tích thành nhân tử là: \[x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3 + y^2 - x^2 = (x - y)[(x - y)^2 - (y + x)]\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved