BÀI TẬP TỰ LUYỆN
**Bài 1:**
a. Sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là +3, +9, +12, +18, +20:
- Nguyên tố điện tích hạt nhân +3:
- Số proton (p) = 3, số electron (e) = 3, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Helium).
- Nguyên tố điện tích hạt nhân +9:
- Số proton (p) = 9, số electron (e) = 9, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Fluor).
- Nguyên tố điện tích hạt nhân +12:
- Số proton (p) = 12, số electron (e) = 12, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Magie).
- Nguyên tố điện tích hạt nhân +18:
- Số proton (p) = 18, số electron (e) = 18, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Argon).
- Nguyên tố điện tích hạt nhân +20:
- Số proton (p) = 20, số electron (e) = 20, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Canxi).
b.
- Số p, số e, số n trong các nguyên tử trên:
- +3: p = 3, e = 3, n = 0.
- +9: p = 9, e = 9, n = 0.
- +12: p = 12, e = 12, n = 0.
- +18: p = 18, e = 18, n = 0.
- +20: p = 20, e = 20, n = 0.
c.
- Nguyên tử kim loại: Nguyên tử với số p = 12 (Magie), 20 (Canxi) là kim loại.
- Nguyên tử phi kim: Nguyên tử với số p = 3 (Helium), 9 (Fluor), 18 (Argon) là phi kim.
- Nguyên tử có cấu tạo bền nhất là nguyên tử với số p = 18 (Argon).
---
**Bài 2:**
- Tổng số hạt = 34, tổng số hạt trong hạt nhân (p + n) = 23.
- Gọi số proton là p, số neutron là n, số electron là e.
- Có: p + n + e = 34 (1) và p + n = 23 (2).
Từ (2), ta có e = 34 - 23 = 11.
Thay vào (1): p + n + 11 = 34, suy ra p + n = 23 (đúng).
Ta không có thêm thông tin nên không thể xác định số cụ thể.
---
**Bài 3:**
- Khối lượng bằng gam của các nguyên tử:
- Na (23 amu): \( 23 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 3,81915 \times 10^{-23} \text{ gam} \)
- Mg (24 amu): \( 24 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 3,98412 \times 10^{-23} \text{ gam} \)
- Cl (35.5 amu): \( 35.5 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 5,89575 \times 10^{-23} \text{ gam} \)
- Cu (64 amu): \( 64 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 1,06368 \times 10^{-22} \text{ gam} \)
- N (14 amu): \( 14 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 2,3247 \times 10^{-23} \text{ gam} \)
---
**Bài 4:**
- Tổng số hạt = 58.
- Gọi số proton là p, số neutron là n, số electron là e.
- Ta có: p + n + e = 58.
- Nếu nguyên tử trung hòa điện, thì p = e.
- Do đó: p + n + p = 58 => 2p + n = 58.
- Để có thêm thông tin, cần thêm điều kiện cụ thể, không thể xác định số lượng hạt mỗi loại.
---
**Bài 5:**
- Tổng số hạt = 52.
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
- Gọi số proton là p, số electron là e, số neutron là n.
- Ta có: p + n + e = 52 (1) và (p + e) - n = 16 (2).
Từ (2), thay e = p (vì nguyên tử trung hòa) vào (1):
- p + n + p = 52 => 2p + n = 52 => n = 52 - 2p (3).
- Thay n vào (2): (p + p) - (52 - 2p) = 16 => 2p - (52 - 2p) = 16 => 4p - 52 = 16 => 4p = 68 => p = 17.
- Từ đó: e = 17, n = 52 - 2*17 = 18.
- Vậy số hạt: p = 17, e = 17, n = 18.
b. Khối lượng nguyên tử của X:
- \( m_p = 1,013~amu \), \( m_n = 1,013~amu \), tổng khối lượng = \( 17 \times 1,013 + 18 \times 1,013 = 35,443~amu \).
c. Tính khối lượng bằng gam của X:
- \( 35,443~amu \times 1,6605 \times 10^{-24} = 5,88276 \times 10^{-23} \text{ gam} \).
Hy vọng những hướng dẫn này sẽ giúp bạn hoàn thành bài tập!