giúp mình nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thiện xạ thủ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
BÀI TẬP TỰ LUYỆN **Bài 1:** a. Sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là +3, +9, +12, +18, +20: - Nguyên tố điện tích hạt nhân +3: - Số proton (p) = 3, số electron (e) = 3, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Helium). - Nguyên tố điện tích hạt nhân +9: - Số proton (p) = 9, số electron (e) = 9, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Fluor). - Nguyên tố điện tích hạt nhân +12: - Số proton (p) = 12, số electron (e) = 12, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Magie). - Nguyên tố điện tích hạt nhân +18: - Số proton (p) = 18, số electron (e) = 18, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Argon). - Nguyên tố điện tích hạt nhân +20: - Số proton (p) = 20, số electron (e) = 20, số neutron (n) = 0 (nếu xét nguyên tố Canxi). b. - Số p, số e, số n trong các nguyên tử trên: - +3: p = 3, e = 3, n = 0. - +9: p = 9, e = 9, n = 0. - +12: p = 12, e = 12, n = 0. - +18: p = 18, e = 18, n = 0. - +20: p = 20, e = 20, n = 0. c. - Nguyên tử kim loại: Nguyên tử với số p = 12 (Magie), 20 (Canxi) là kim loại. - Nguyên tử phi kim: Nguyên tử với số p = 3 (Helium), 9 (Fluor), 18 (Argon) là phi kim. - Nguyên tử có cấu tạo bền nhất là nguyên tử với số p = 18 (Argon). --- **Bài 2:** - Tổng số hạt = 34, tổng số hạt trong hạt nhân (p + n) = 23. - Gọi số proton là p, số neutron là n, số electron là e. - Có: p + n + e = 34 (1) và p + n = 23 (2). Từ (2), ta có e = 34 - 23 = 11. Thay vào (1): p + n + 11 = 34, suy ra p + n = 23 (đúng). Ta không có thêm thông tin nên không thể xác định số cụ thể. --- **Bài 3:** - Khối lượng bằng gam của các nguyên tử: - Na (23 amu): \( 23 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 3,81915 \times 10^{-23} \text{ gam} \) - Mg (24 amu): \( 24 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 3,98412 \times 10^{-23} \text{ gam} \) - Cl (35.5 amu): \( 35.5 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 5,89575 \times 10^{-23} \text{ gam} \) - Cu (64 amu): \( 64 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 1,06368 \times 10^{-22} \text{ gam} \) - N (14 amu): \( 14 \times 1,6605 \times 10^{-24} = 2,3247 \times 10^{-23} \text{ gam} \) --- **Bài 4:** - Tổng số hạt = 58. - Gọi số proton là p, số neutron là n, số electron là e. - Ta có: p + n + e = 58. - Nếu nguyên tử trung hòa điện, thì p = e. - Do đó: p + n + p = 58 => 2p + n = 58. - Để có thêm thông tin, cần thêm điều kiện cụ thể, không thể xác định số lượng hạt mỗi loại. --- **Bài 5:** - Tổng số hạt = 52. - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. - Gọi số proton là p, số electron là e, số neutron là n. - Ta có: p + n + e = 52 (1) và (p + e) - n = 16 (2). Từ (2), thay e = p (vì nguyên tử trung hòa) vào (1): - p + n + p = 52 => 2p + n = 52 => n = 52 - 2p (3). - Thay n vào (2): (p + p) - (52 - 2p) = 16 => 2p - (52 - 2p) = 16 => 4p - 52 = 16 => 4p = 68 => p = 17. - Từ đó: e = 17, n = 52 - 2*17 = 18. - Vậy số hạt: p = 17, e = 17, n = 18. b. Khối lượng nguyên tử của X: - \( m_p = 1,013~amu \), \( m_n = 1,013~amu \), tổng khối lượng = \( 17 \times 1,013 + 18 \times 1,013 = 35,443~amu \). c. Tính khối lượng bằng gam của X: - \( 35,443~amu \times 1,6605 \times 10^{-24} = 5,88276 \times 10^{-23} \text{ gam} \). Hy vọng những hướng dẫn này sẽ giúp bạn hoàn thành bài tập!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Việt Hoàng

11/08/2025

a) Nguyên tử có điện tích hạt nhân Z tức là số proton p = Z, số electron e = Z. • Với Z = 3: p = 3, e = 3 → cấu hình e: 2,1. • Z = 9: p = 9, e = 9 → 2,7. • Z = 12: p = 12, e = 12 → 2,8,2. • Z = 18: p = 18, e = 18 → 2,8,8. • Z = 20: p = 20, e = 20 → 2,8,8,2. Vẽ sơ đồ: hạt nhân ở giữa ghi số p và n (nếu chưa cho số n thì chỉ ghi p), xung quanh là các lớp e với số e phân bố như trên. b) • Số p = Z. • Số e = Z (nguyên tử trung hòa). • Số lớp e: dựa vào cấu hình e (2 → 1 lớp, 2,8 → 2 lớp, …). • Số e lớp ngoài cùng: là số e của lớp ngoài cùng trong cấu hình. c) • Kim loại: thường là nguyên tố nhóm IA, IIA (có 1 hoặc 2 e lớp ngoài cùng). Phi kim: nhóm VA, VIA, VIIA (có 5,6,7 e lớp ngoài cùng). • Nguyên tử bền nhất: thường có lớp ngoài cùng bão hòa (8 e), ví dụ Z = 18 (Ar) là khí hiếm bền nhất. ⸻ Bài 2 Gọi p = số proton, n = số neutron, e = số electron. Ta có: • Tổng số hạt p + n + e = 34. • Tổng số hạt trong hạt nhân p + n = 23. Từ đó: e = (p + n + e) − (p + n) = 34 − 23 = 11. Vì nguyên tử trung hòa: p = e = 11. Khi đó: n = (p + n) − p = 23 − 11 = 12. Kết quả: p = 11, e = 11, n = 12. ⸻ Bài 3 1 amu = 1,6605 × 10^-24 g. • Na (23 amu) → 23 × 1,6605 × 10^-24 g = 3,81915 × 10^-23 g. • Mg (24 amu) → 3,9852 × 10^-23 g. • Cl (35,5 amu) → 5,893775 × 10^-23 g. • Cu (64 amu) → 1,06272 × 10^-22 g. • N (14 amu) → 2,3247 × 10^-23 g. ⸻ Bài 4 p + n + e = 58. Nguyên tử trung hòa nên p = e. Gọi p = e = x, n = y. Ta có: x + y + x = 58 ⇒ 2x + y = 58. Biết số khối A = p + n = x + y. Không cho A nên ta chỉ tìm được nếu biết Z. Đề thiếu dữ kiện — nếu biết Z thì tính p = Z, e = Z, n = 58 − 2Z. ⸻ Bài 5 p + n + e = 52, p nhiều hơn e 16 hạt ⇒ p = e + 16. Gọi e = x ⇒ p = x + 16. Thay vào p + n + e = (x + 16) + n + x = 2x + 16 + n = 52 ⇒ n + 2x = 36. a) Loại nguyên tử X: p = Z = x + 16 ⇒ đó là số hiệu nguyên tử. Biết Z và số e thì xác định nguyên tố. b) Khối lượng nguyên tử = (p + n) × 1,013 amu. c) Khối lượng bằng gam = khối lượng (amu) × 1,6605 × 10^-24 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved