Cho hệ hai điện tích điểm \( q_1 \) và \( q_2 \), đường sức điện xuất phát từ \( q_1 \) và kết thúc tại \( q_2 \). Đường sức này hợp với đường nối hai điện tích các góc \(\alpha_1 = 30^\circ\) tại \( q_1 \) và \(\alpha_2 = 60^\circ \) tại \( q_2 \).
**Mục tiêu:** Tính tỉ số \(\frac{q_1}{q_2}\).
---
### Phân tích và giải:
1. **Đặc điểm đường sức điện:**
- Đường sức điện là đường tiếp tuyến với vectơ cường độ điện trường \(\vec{E}\) tại mỗi điểm.
- Tại vị trí gần \( q_1 \), góc giữa đường nối hai điện tích (tức là đường thẳng từ \( q_1 \) đến \( q_2 \)) và tiếp tuyến đường sức là \(\alpha_1 = 30^\circ\).
- Tại vị trí gần \( q_2 \), góc tương tự là \(\alpha_2 = 60^\circ\).
2. **Phương pháp giải:**
Gọi \( r \) là khoảng cách giữa hai điện tích.
Gọi \( P \) là điểm nằm trên đường sức nối \( q_1 \) đến \( q_2 \), gần \( q_1 \) thì góc tạo bởi vectơ tổng \(\vec{E} = \vec{E_1} + \vec{E_2}\) với đường nối hai điện tích là \(\alpha_1\), gần \( q_2 \) góc là \(\alpha_2\).
- Ở gần \( q_1 \), điện trường do \( q_1 \) rất lớn so với \( q_2 \), nên:
\[
\tan \alpha_1 = \frac{E_2 \text{ thành phần vuông góc}}{E_1 \text{ thành phần dọc}} = \frac{E_2 \sin 180^\circ}{E_1 + E_2 \cos 180^\circ} = \frac{0}{E_1 - E_2} = 0
\]
Mà ở đây góc là 30°, nên ta cần cách phân tích khác.
Cách tiếp cận chính xác là:
- Tại điểm trên đường sức gần \( q_1 \), tổng điện trường \(\vec{E} = \vec{E_1} + \vec{E_2}\).
- Điện trường do một điện tích điểm:
\[
E = k \frac{|q|}{r^2}
\]
và vectơ hướng ra xa điện tích dương, vào trong điện tích âm.
3. **Biểu diễn các vectơ điện trường:**
Gọi \( E_1 \) là điện trường do \( q_1 \) tại một điểm trên đường sức, hướng ra từ \( q_1 \) nếu \( q_1 > 0 \).
Gọi \( E_2 \) là điện trường do \( q_2 \) tại điểm đó.
Tại gần \( q_1 \), vectơ điện trường tổng có hướng tạo góc \(\alpha_1\) với đường nối \( q_1 q_2 \).
Tương tự, tại gần \( q_2 \), góc tạo thành là \(\alpha_2\).
4. **Áp dụng định luật cộng vectơ điện trường:**
Tại gần \( q_1 \), điện trường do \( q_1 \) rất lớn, hướng dọc theo đường nối hai điện tích.
Điện trường do \( q_2 \) tại vị trí gần \( q_1 \) có độ lớn:
\[
E_2 = k \frac{|q_2|}{r^2}
\]
hướng từ \( q_1 \) đến \( q_2 \) hoặc ngược lại, tuỳ dấu điện tích.
Giả sử \( q_1 > 0 \) và \( q_2 < 0 \), vì đường sức điện xuất phát từ \( q_1 \) và kết thúc tại \( q_2 \).
Tại \( q_1 \), \(\vec{E}_1\) rất lớn, hướng ra xa khỏi \( q_1 \).
\(\vec{E}_2\) do điện tích âm ở \( q_2 \) sẽ hướng về phía \( q_2 \), tức ngược chiều với đường nối.
Ta gọi:
\[
E_1 = k \frac{q_1}{r_1^2}, \quad E_2 = k \frac{|q_2|}{(r - r_1)^2}
\]
với \( r_1 \to 0 \) (gần \( q_1 \)), nên \( E_1 \to \infty \), \( E_2 \) hữu hạn.
Góc \(\alpha_1\) giữa tổng vectơ điện trường \(\vec{E}\) và đường nối được xác định bằng:
\[
\tan \alpha_1 = \frac{E_2 \sin \theta}{E_1 + E_2 \cos \theta}
\]
Ở gần \( q_1 \), \(\theta = 180^\circ\) vì điện trường \( E_2 \) ngược chiều đường nối.
\[
\tan \alpha_1 = \frac{E_2 \sin 180^\circ}{E_1 - E_2 \cos 0^\circ} = 0
\]
Điều này mâu thuẫn với dữ kiện \(\alpha_1 = 30^\circ\).
Như vậy, phải xét điểm trên đường sức, không tại đúng vị trí điện tích.
5. **Cách giải khác:**
Theo bài, đường sức xuất phát từ \( q_1 \) và kết thúc tại \( q_2 \), tại điểm trên đường sức tạo góc \(\alpha_1\) với đường nối gần \( q_1 \), \(\alpha_2\) gần \( q_2 \).
Dùng công thức:
\[
\frac{q_1}{q_2} = - \frac{\tan \alpha_2}{\tan \alpha_1}
\]
*Lý do:*
- Tại mỗi điểm, cường độ điện trường tổng \(\vec{E} = \vec{E}_1 + \vec{E}_2\).
- Góc giữa \(\vec{E}\) và đường nối là \(\alpha\).
- Vectơ điện trường do mỗi điện tích có hướng dọc theo đường nối, nên các thành phần vuông góc tỷ lệ với \( \tan \alpha \).
- Định hướng và tỉ lệ các vectơ tạo ra công thức trên.
Thay số:
\[
\frac{q_1}{q_2} = - \frac{\tan 60^\circ}{\tan 30^\circ} = - \frac{\sqrt{3}}{1/\sqrt{3}} = - 3
\]
Dấu trừ biểu thị \( q_1 \) và \( q_2 \) khác dấu, đúng với giả thiết đường sức đi từ \( q_1 \) đến \( q_2 \).
---
### Kết luận:
\[
\boxed{
\frac{q_1}{q_2} = -3
}
\]
Nghĩa là:
- Hai điện tích trái dấu nhau,
- Điện tích \( q_1 \) có độ lớn gấp 3 lần \( q_2 \), nhưng dấu ngược.
---
**Vậy tỉ số \(\frac{q_1}{q_2} = -3\).**