Để tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng trong hình chóp S.ABCD, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính khoảng cách giữa AM và SD
- Xác định vị trí các điểm:
- Đặt A(0, 0, 0), B(a, 0, 0), C(a, a, 0), D(0, a, 0), S(0, 0, 2a).
- M là trung điểm của CD nên M có tọa độ M($\frac{a}{2}$, a, 0).
- Phương trình đường thẳng AM:
- Vector chỉ phương của AM là $\overrightarrow{AM} = (\frac{a}{2}, a, 0)$.
- Phương trình tham số của AM:
\[
\begin{cases}
x = \frac{a}{2}t \\
y = at \\
z = 0
\end{cases}
\]
- Phương trình đường thẳng SD:
- Vector chỉ phương của SD là $\overrightarrow{SD} = (0, a, -2a)$.
- Phương trình tham số của SD:
\[
\begin{cases}
x = 0 \\
y = a + at \\
z = 2a - 2at
\end{cases}
\]
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AM và SD:
- Vector chỉ phương của AM: $\overrightarrow{u} = (\frac{a}{2}, a, 0)$.
- Vector chỉ phương của SD: $\overrightarrow{v} = (0, a, -2a)$.
- Vector nối từ A đến S: $\overrightarrow{AS} = (0, 0, 2a)$.
- Tính tích có hướng: $\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = (-2a^2, a^2, \frac{a^2}{2})$.
- Độ dài của tích có hướng: $|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}| = \sqrt{(-2a^2)^2 + (a^2)^2 + (\frac{a^2}{2})^2} = \frac{3a^2\sqrt{5}}{2}$.
- Khoảng cách: $d = \frac{|\overrightarrow{AS} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v})|}{|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}|} = \frac{2a^3}{\frac{3a^2\sqrt{5}}{2}} = \frac{4a}{3\sqrt{5}}$.
2. Tính khoảng cách giữa AM và SC
- Phương trình đường thẳng SC:
- Vector chỉ phương của SC là $\overrightarrow{SC} = (a, a, -2a)$.
- Phương trình tham số của SC:
\[
\begin{cases}
x = at \\
y = at \\
z = 2a - 2at
\end{cases}
\]
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AM và SC:
- Vector chỉ phương của SC: $\overrightarrow{v} = (a, a, -2a)$.
- Tính tích có hướng: $\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = (-2a^2, a^2, -\frac{a^2}{2})$.
- Độ dài của tích có hướng: $|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}| = \frac{3a^2\sqrt{5}}{2}$.
- Khoảng cách: $d = \frac{|\overrightarrow{AS} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v})|}{|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}|} = \frac{2a^3}{\frac{3a^2\sqrt{5}}{2}} = \frac{4a}{3\sqrt{5}}$.
3. Tính khoảng cách giữa AM và SB
- Phương trình đường thẳng SB:
- Vector chỉ phương của SB là $\overrightarrow{SB} = (a, 0, -2a)$.
- Phương trình tham số của SB:
\[
\begin{cases}
x = at \\
y = 0 \\
z = 2a - 2at
\end{cases}
\]
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AM và SB:
- Vector chỉ phương của SB: $\overrightarrow{v} = (a, 0, -2a)$.
- Tính tích có hướng: $\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = (-2a^2, a^2, -a^2)$.
- Độ dài của tích có hướng: $|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}| = a^2\sqrt{6}$.
- Khoảng cách: $d = \frac{|\overrightarrow{AS} \cdot (\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v})|}{|\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v}|} = \frac{2a^3}{a^2\sqrt{6}} = \frac{2a}{\sqrt{6}} = \frac{a\sqrt{6}}{3}$.
Vậy, khoảng cách giữa các cặp đường thẳng là:
- AM và SD: $\frac{4a}{3\sqrt{5}}$.
- AM và SC: $\frac{4a}{3\sqrt{5}}$.
- AM và SB: $\frac{a\sqrt{6}}{3}$.