Giải giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhi Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 25: Vật dao động điều hòa với chu kỳ T, chọn gốc thời gian t=0 khi vật qua vị trí \( x = \frac{A}{2} \) theo chiều dương. Phương trình dao động tổng quát: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] với \(\omega = \frac{2\pi}{T}\). Ở t=0: \[ x(0) = A \cos \varphi = \frac{A}{2} \Rightarrow \cos \varphi = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{3} \] Vì vật đi qua vị trí \(\frac{A}{2}\) theo chiều dương nên tốc độ tại t=0 dương, tức là: \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi > 0 \] => \(\sin \varphi < 0\), với \(\varphi = \frac{\pi}{3}\) thì \(\sin \frac{\pi}{3} >0\), không hợp lệ. Vậy \(\varphi = -\frac{\pi}{3}\). Tốc độ cực đại xảy ra khi: \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] đạt cực đại tuyệt đối. Biên độ tốc độ là \(A \omega\). Tốc độ cực đại tại thời điểm \(\omega t + \varphi = -\frac{\pi}{2}\) (vì sin đạt cực đại tại \(\pm \frac{\pi}{2}\)). Giải: \[ \omega t + \varphi = -\frac{\pi}{2} \Rightarrow \omega t = -\frac{\pi}{2} - \varphi = -\frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{3} = -\frac{3\pi}{6} + \frac{2\pi}{6} = -\frac{\pi}{6} \] Thời gian không thể âm nên xét \(\omega t + \varphi = \frac{3\pi}{2}\) (điểm cực đại tiếp theo của sin): \[ \omega t = \frac{3\pi}{2} + \frac{\pi}{3} = \frac{9\pi}{6} + \frac{2\pi}{6} = \frac{11\pi}{6} \] \[ t = \frac{11\pi/6}{\omega} = \frac{11\pi/6}{2\pi/T} = \frac{11\pi}{6} \cdot \frac{T}{2\pi} = \frac{11T}{12} \] Nhưng trong nửa chu kỳ đầu tiên \(0 < t < \frac{T}{2}\), ta tìm t sao cho \(|v|\) cực đại: Biết tốc độ cực đại xuất hiện khi: \[ \sin(\omega t + \varphi) = \pm 1 \Rightarrow \omega t + \varphi = \frac{\pi}{2} \quad \text{hoặc} \quad \frac{3\pi}{2} \] Xét \(\omega t + \varphi = \frac{\pi}{2}\): \[ \omega t = \frac{\pi}{2} - \varphi = \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{3} = \frac{3\pi}{6} + \frac{2\pi}{6} = \frac{5\pi}{6} \] \[ t = \frac{5\pi/6}{\omega} = \frac{5\pi/6}{2\pi/T} = \frac{5T}{12} \] \(t = \frac{5T}{12}\) thuộc nửa chu kỳ đầu (0 đến \(\frac{T}{2}\)). => Đáp án: D. \( t = \frac{5T}{12} \). --- Câu 26: Phương trình dao động: \[ x = 5 \cos(10 \pi t + \pi) \text{ (cm)} \] Biên độ \(A = 5\) cm. Muốn tìm thời gian vật đi được quãng đường \(S = 12,5\) cm kể từ \(t=0\). 1 chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10 \pi} = \frac{1}{5} \text{ s} \] Vật bắt đầu tại: \[ x(0) = 5 \cos \pi = -5 \text{ cm} \] Vật chuyển động từ \(-5\) cm. Quãng đường 12,5 cm tương ứng với đi từ \(-5\) cm lên điểm giữa giữa \(-5\) cm đến \(+5\) cm, hoặc đi nửa chu kỳ. Tính quãng đường theo thời gian: \[ s(t) = \int_0^t |v| dt \] Tốc độ: \[ v = -A \omega \sin( \omega t + \pi ) = -5 \cdot 10\pi \sin(10\pi t + \pi) = -50 \pi \sin(10 \pi t + \pi) \] Quãng đường vật đi từ t=0 đến t là: \[ S(t) = \int_0^t |v| dt \] Cách đơn giản: Vì dao động điều hòa, quãng đường tăng theo dạng chuẩn. Tính thời gian để vật đi quãng đường 12,5 cm: - Vật đi từ \(-5\) đến \(+5\) cm là quãng đường 10 cm. - Quãng đường 12,5 cm lớn hơn 10 cm, tức vật đã đi hết nửa chu kỳ (nửa vòng) và đi tiếp 2,5 cm ở nửa chu kỳ sau. Tính thời gian đi nửa chu kỳ: \[ t_{half} = \frac{T}{2} = \frac{1}{10} = 0,1 \text{ s} \] Sau thời gian này, vật đi quãng đường 10 cm. Còn lại 2,5 cm quãng đường nữa ở nửa chu kỳ sau. Xét từ thời điểm \(t=0,1\) trở đi, vật dao động từ \(+5\) cm về 0, quãng đường 2,5 cm sẽ tương ứng với góc: \[ s = A \cdot \Delta \theta \] Trong dao động điều hòa: Quãng đường \(S\) tương ứng với góc \(\Delta \theta\) (tính theo radian) là: \[ S = A \cdot \Delta \theta \] \[ \Delta \theta = \frac{S}{A} = \frac{2,5}{5} = 0,5 \text{ rad} \] Thời gian để vật đi góc \(\Delta \theta\) là: \[ \Delta t = \frac{\Delta \theta}{\omega} = \frac{0,5}{10\pi} = \frac{1}{20\pi} \approx 0,0159 \text{ s} \] Tổng thời gian: \[ t = t_{half} + \Delta t = 0,1 + 0,0159 = 0,1159 \text{ s} \] Xấp xỉ gần \(\frac{1}{15} = 0,0667\) thì sai, chọn đáp án gần nhất là \(\frac{2}{15} = 0,1333\) s. Vậy chọn: B. \(\frac{2}{15} s\). --- Câu 27: Phương trình dao động: \[ x = 4 \cos \left(4\pi t - \frac{\pi}{2} \right) \text{ cm} \] Biên độ \(A=4\) cm. Tính quãng đường vật đi trong 1,125 s. Tần số: \[ \omega = 4\pi \Rightarrow T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{4\pi} = \frac{1}{2} = 0,5 \text{ s} \] Số chu kỳ trong 1,125 s là: \[ n = \frac{1,125}{0,5} = 2,25 \text{ chu kỳ} \] Quãng đường trong 1 chu kỳ: \[ S_{1} = 4A = 4 \times 4 = 16 \text{ cm} \] Quãng đường vật đi trong 2 chu kỳ: \[ S_2 = 2 \times 16 = 32 \text{ cm} \] Còn lại 0,25 chu kỳ (từ 2 chu kỳ đến 2,25 chu kỳ). Quãng đường trong 0,25 chu kỳ là: \[ S_{0.25} = 0,25 \times 4A = 0,25 \times 16 = 4 \text{ cm} \] Tổng quãng đường: \[ S = S_2 + S_{0.25} = 32 + 4 = 36 \text{ cm} \] => Đáp án: B. 36 cm. --- Câu 28: Phương trình dao động: \[ x = 4 \cos(4 \pi t) \text{ cm} \] Biên độ \(A=4\) cm. Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{4\pi} = \frac{1}{2} = 0,5 \text{ s} \] Thời gian cho: 2,875 s. Số chu kỳ vật thực hiện: \[ n = \frac{2,875}{0,5} = 5,75 \text{ chu kỳ} \] Quãng đường đi trong 1 chu kỳ: \[ S_1 = 4A = 4 \times 4 = 16 \text{ cm} \] Quãng đường trong 5 chu kỳ: \[ S_5 = 5 \times 16 = 80 \text{ cm} \] Còn lại 0,75 chu kỳ, quãng đường đi trong 0,75 chu kỳ: \[ S_{0.75} = 0,75 \times 16 = 12 \text{ cm} \] Tổng quãng đường: \[ S = 80 + 12 = 92 \text{ cm} \] => Đáp án: D. 92 cm. --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 25: D - Câu 26: B - Câu 27: B - Câu 28: D
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved