làm giúp mình và tổng hợp kết quả ở dưới cùng

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Tìm giá trị
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thekingchau
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 + \frac{15x^2}{2} + 12x - 4 \) trên đoạn \([-8; 1]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 + 15x + 12 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 + 15x + 12 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 + 5x + 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 - 16}}{2} = \frac{-5 \pm 3}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-5 + 3}{2} = -1 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-5 - 3}{2} = -4 \] 3. Kiểm tra các điểm tới hạn và các đầu mút của đoạn \([-8; 1]\): - Tại \( x = -8 \): \[ y(-8) = (-8)^3 + \frac{15(-8)^2}{2} + 12(-8) - 4 = -512 + 480 - 96 - 4 = -132 \] - Tại \( x = -4 \): \[ y(-4) = (-4)^3 + \frac{15(-4)^2}{2} + 12(-4) - 4 = -64 + 120 - 48 - 4 = 6 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^3 + \frac{15(-1)^2}{2} + 12(-1) - 4 = -1 + \frac{15}{2} - 12 - 4 = -1 + 7.5 - 12 - 4 = -9.5 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^3 + \frac{15(1)^2}{2} + 12(1) - 4 = 1 + 7.5 + 12 - 4 = 16.5 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị nhỏ nhất: - \( y(-8) = -132 \) - \( y(-4) = 6 \) - \( y(-1) = -9.5 \) - \( y(1) = 16.5 \) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-8; 1]\) là \(-132\). Đáp án: \( D.~m = -132 \) Câu 2: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{10x + 2}{4 \cdot 2x} \) trên đoạn \([-5, -2]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn hàm số: \[ y = \frac{10x + 2}{8x} = \frac{10x}{8x} + \frac{2}{8x} = \frac{5}{4} + \frac{1}{4x} \] 2. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{5}{4} + \frac{1}{4x} \right)' = 0 + \left( \frac{1}{4x} \right)' = \frac{-1}{4x^2} \] 3. Xác định điểm tới hạn: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{-1}{4x^2} = 0 \] Phương trình này không có nghiệm vì \(\frac{-1}{4x^2}\) không bao giờ bằng 0. 4. Kiểm tra giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn \([-5, -2]\): - Tại \( x = -5 \): \[ y(-5) = \frac{5}{4} + \frac{1}{4(-5)} = \frac{5}{4} - \frac{1}{20} = \frac{25}{20} - \frac{1}{20} = \frac{24}{20} = \frac{6}{5} \] - Tại \( x = -2 \): \[ y(-2) = \frac{5}{4} + \frac{1}{4(-2)} = \frac{5}{4} - \frac{1}{8} = \frac{10}{8} - \frac{1}{8} = \frac{9}{8} \] 5. So sánh các giá trị đã tính: - \( y(-5) = \frac{6}{5} \) - \( y(-2) = \frac{9}{8} \) Ta thấy: \[ \frac{6}{5} = 1.2 \quad \text{và} \quad \frac{9}{8} = 1.125 \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-5, -2]\) là \( \frac{9}{8} \). 6. Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{10x + 2}{8x} \) trên đoạn \([-5, -2]\) là \( \frac{9}{8} \). Đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~m=-\frac{24}{7}} \] Câu 3: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = (x^2 - 5x + 1)e^x \) trên đoạn \([-4; 5]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx} \left[ (x^2 - 5x + 1)e^x \right] \] Áp dụng quy tắc nhân: \[ y' = (2x - 5)e^x + (x^2 - 5x + 1)e^x \] \[ y' = e^x \left[ (2x - 5) + (x^2 - 5x + 1) \right] \] \[ y' = e^x \left[ x^2 - 3x - 4 \right] \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ e^x (x^2 - 3x - 4) = 0 \] Vì \( e^x > 0 \) với mọi \( x \), nên: \[ x^2 - 3x - 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} = \frac{3 \pm 5}{2} \] \[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. So sánh giá trị của hàm số tại các điểm \( x = -4, -1, 4, 5 \): \[ y(-4) = ((-4)^2 - 5(-4) + 1)e^{-4} = (16 + 20 + 1)e^{-4} = 37e^{-4} \] \[ y(-1) = ((-1)^2 - 5(-1) + 1)e^{-1} = (1 + 5 + 1)e^{-1} = 7e^{-1} \] \[ y(4) = (4^2 - 5(4) + 1)e^4 = (16 - 20 + 1)e^4 = -3e^4 \] \[ y(5) = (5^2 - 5(5) + 1)e^5 = (25 - 25 + 1)e^5 = e^5 \] 4. Xác định giá trị nhỏ nhất: So sánh các giá trị đã tính: \[ y(-4) = 37e^{-4}, \quad y(-1) = 7e^{-1}, \quad y(4) = -3e^4, \quad y(5) = e^5 \] Ta thấy rằng \( -3e^4 \) là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này. Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = (x^2 - 5x + 1)e^x \) trên đoạn \([-4; 5]\) là: \[ \boxed{-3e^4} \] Câu 4: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = e^{2x^2 - 4x + 1} \) trên đoạn \([0; 4]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số: Hàm số \( y = e^{2x^2 - 4x + 1} \) xác định trên toàn bộ miền số thực, vì hàm mũ luôn xác định. 2. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y = e^{2x^2 - 4x + 1} \] Đặt \( u = 2x^2 - 4x + 1 \). Khi đó: \[ y = e^u \] Đạo hàm \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(e^u) = e^u \cdot \frac{du}{dx} \] Tính \( \frac{du}{dx} \): \[ \frac{du}{dx} = 4x - 4 \] Do đó: \[ y' = e^{2x^2 - 4x + 1} \cdot (4x - 4) \] 3. Tìm điểm dừng: Để tìm điểm dừng, ta giải phương trình \( y' = 0 \): \[ e^{2x^2 - 4x + 1} \cdot (4x - 4) = 0 \] Vì \( e^{2x^2 - 4x + 1} \neq 0 \) với mọi \( x \), nên: \[ 4x - 4 = 0 \implies x = 1 \] 4. So sánh giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và điểm dừng: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = e^{2(0)^2 - 4(0) + 1} = e^1 = e \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = e^{2(1)^2 - 4(1) + 1} = e^{2 - 4 + 1} = e^{-1} \] - Tại \( x = 4 \): \[ y(4) = e^{2(4)^2 - 4(4) + 1} = e^{32 - 16 + 1} = e^{17} \] 5. Kết luận: So sánh các giá trị \( y(0) = e \), \( y(1) = e^{-1} \), và \( y(4) = e^{17} \), ta thấy rằng giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([0; 4]\) là \( e^{17} \). Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số \( y = e^{2x^2 - 4x + 1} \) trên đoạn \([0; 4]\) là \( e^{17} \). Đáp án đúng là: \( A.~e^{17} \). Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = \ln(2x^2 + 3x + 3) \) trên đoạn \([0, 1]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số: Hàm số \( y = \ln(2x^2 + 3x + 3) \) có miền xác định khi \( 2x^2 + 3x + 3 > 0 \). Vì \( 2x^2 + 3x + 3 \) là một đa thức bậc hai với hệ số \( a = 2 > 0 \), nên nó luôn dương với mọi \( x \). Do đó, hàm số xác định trên toàn bộ tập số thực. 2. Tính đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y = \ln(2x^2 + 3x + 3) \] Đạo hàm \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx} \left( \ln(2x^2 + 3x + 3) \right) = \frac{1}{2x^2 + 3x + 3} \cdot \frac{d}{dx}(2x^2 + 3x + 3) \] \[ y' = \frac{1}{2x^2 + 3x + 3} \cdot (4x + 3) = \frac{4x + 3}{2x^2 + 3x + 3} \] 3. Tìm các điểm tới hạn: Để tìm các điểm tới hạn, ta giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{4x + 3}{2x^2 + 3x + 3} = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ 4x + 3 = 0 \implies x = -\frac{3}{4} \] Tuy nhiên, \( x = -\frac{3}{4} \) không nằm trong đoạn \([0, 1]\). 4. So sánh giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn: Ta tính giá trị của hàm số tại \( x = 0 \) và \( x = 1 \): \[ y(0) = \ln(2(0)^2 + 3(0) + 3) = \ln(3) \] \[ y(1) = \ln(2(1)^2 + 3(1) + 3) = \ln(2 + 3 + 3) = \ln(8) \] 5. Kết luận: So sánh các giá trị đã tính: \[ y(0) = \ln(3) \] \[ y(1) = \ln(8) \] Vì \( \ln(8) > \ln(3) \), nên giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([0, 1]\) là \( \ln(8) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\text{B. } \ln 8} \] Câu 6: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = -x^3 - \frac{14x^2}{2} - 12x + 1 \) trên nửa khoảng \([-7; -3)\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y \). \[ y' = \frac{d}{dx}\left(-x^3 - \frac{14x^2}{2} - 12x + 1\right) \] \[ y' = -3x^2 - 14x - 12 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn. \[ -3x^2 - 14x - 12 = 0 \] Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = -3 \), \( b = -14 \), \( c = -12 \): \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{(-14)^2 - 4(-3)(-12)}}{2(-3)} \] \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{196 - 144}}{-6} \] \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{52}}{-6} \] \[ x = \frac{14 \pm 2\sqrt{13}}{-6} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{13}}{-3} \] Do đó, các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{7 + \sqrt{13}}{-3} \] \[ x_2 = \frac{7 - \sqrt{13}}{-3} \] Bước 3: Kiểm tra các điểm tới hạn trong khoảng \([-7; -3)\). Ta thấy rằng \( x_1 \) và \( x_2 \) đều nằm ngoài khoảng \([-7; -3)\). Do đó, ta chỉ cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các đầu mút của khoảng. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại \( x = -7 \) và \( x = -3 \). \[ y(-7) = -(-7)^3 - \frac{14(-7)^2}{2} - 12(-7) + 1 \] \[ y(-7) = -(-343) - \frac{14 \cdot 49}{2} + 84 + 1 \] \[ y(-7) = 343 - 343 + 84 + 1 \] \[ y(-7) = 85 \] \[ y(-3) = -(-3)^3 - \frac{14(-3)^2}{2} - 12(-3) + 1 \] \[ y(-3) = -(-27) - \frac{14 \cdot 9}{2} + 36 + 1 \] \[ y(-3) = 27 - 63 + 36 + 1 \] \[ y(-3) = 1 \] Bước 5: So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị nhỏ nhất. Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên nửa khoảng \([-7; -3)\) là \( y(-3) = 1 \). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( 1 \). Đáp án đúng là: \( D. \frac{47}{2} \). Câu 7: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{2-x}{-5x-4} \) trên nửa khoảng \([4;12)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số: Hàm số \( y = \frac{2-x}{-5x-4} \) có mẫu số là \(-5x-4\). Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ -5x - 4 \neq 0 \implies x \neq -\frac{4}{5} \] Vì \( x \) nằm trong nửa khoảng \([4;12)\), nên \( x \neq -\frac{4}{5} \) không ảnh hưởng đến miền xác định của \( x \). 2. Tính đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y = \frac{2-x}{-5x-4} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2-x)'(-5x-4) - (2-x)(-5x-4)'}{(-5x-4)^2} \] Tính đạo hàm từng phần: \[ (2-x)' = -1 \quad \text{và} \quad (-5x-4)' = -5 \] Thay vào công thức: \[ y' = \frac{-1(-5x-4) - (2-x)(-5)}{(-5x-4)^2} \] \[ y' = \frac{5x + 4 + 5(2 - x)}{(-5x-4)^2} \] \[ y' = \frac{5x + 4 + 10 - 5x}{(-5x-4)^2} \] \[ y' = \frac{14}{(-5x-4)^2} \] 3. Xác định dấu của đạo hàm: \[ y' = \frac{14}{(-5x-4)^2} \] Vì \( 14 > 0 \) và \((-5x-4)^2 > 0\) (do bình phương luôn dương), nên \( y' > 0 \) trên toàn bộ miền xác định. 4. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số: Vì \( y' > 0 \) trên \([4;12)\), hàm số \( y \) đồng biến trên nửa khoảng này. 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: Do hàm số đồng biến trên \([4;12)\), giá trị nhỏ nhất của hàm số sẽ đạt tại điểm đầu của khoảng, tức là tại \( x = 4 \): \[ y(4) = \frac{2-4}{-5(4)-4} = \frac{-2}{-20-4} = \frac{-2}{-24} = \frac{1}{12} \] Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{2-x}{-5x-4} \) trên nửa khoảng \([4;12)\) là: \[ \boxed{\frac{1}{12}} \] Câu 8: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = x + \frac{4}{x} \) trên khoảng \((-\infty; 0)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 - \frac{4}{x^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 1 - \frac{4}{x^2} = 0 \implies \frac{4}{x^2} = 1 \implies x^2 = 4 \implies x = \pm 2 \] Vì chúng ta đang xét trên khoảng \((-\infty; 0)\), nên chỉ lấy \( x = -2 \). 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) để xác định tính đơn điệu của hàm số: - Khi \( x < -2 \): \[ y' = 1 - \frac{4}{x^2} > 0 \quad (\text{vì } x^2 > 4) \] Hàm số đồng biến. - Khi \( -2 < x < 0 \): \[ y' = 1 - \frac{4}{x^2} < 0 \quad (\text{vì } x^2 < 4) \] Hàm số nghịch biến. 4. Kết luận về giá trị lớn nhất: - Tại \( x = -2 \), hàm số đạt cực đại: \[ y(-2) = -2 + \frac{4}{-2} = -2 - 2 = -4 \] - Do hàm số đồng biến trên \((-\infty; -2)\) và nghịch biến trên \((-2; 0)\), nên giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng \((-\infty; 0)\) là \(-4\). Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \( y = x + \frac{4}{x} \) trên khoảng \((-\infty; 0)\) là \(-4\). Đáp án đúng là: D. -4.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved