Chúng ta sẽ lần lượt giải các câu hỏi:
---
**Câu 1:**
- Vật dao động điều hòa, khi qua vị trí có li độ \(x = 1 \text{ cm}\) thì động năng gấp ba lần thế năng:
\[
K = 3U
\]
- Trong dao động điều hòa, tổng cơ năng:
\[
E = K + U = \text{hằng số}
\]
- Vì \(K = 3U\), nên:
\[
E = K + U = 3U + U = 4U \implies U = \frac{E}{4}, \quad K = \frac{3E}{4}
\]
- Thế năng tại vị trí có li độ \(x = 1 \text{ cm}\) là:
\[
U = \frac{1}{2} k x^2
\]
- Cơ năng là:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2
\]
- Từ đó:
\[
U = \frac{E}{4} \implies \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{4} \cdot \frac{1}{2} k A^2 \implies x^2 = \frac{A^2}{4} \implies x = \frac{A}{2}
\]
- Vậy biên độ dao động:
\[
A = 2x = 2 \times 1 \text{ cm} = 2 \text{ cm}
\]
- Thời gian vật đi được quãng đường 32 cm là 0,4 s.
- Tính chu kì \(T\) của dao động:
Quãng đường đi trong một chu kì là \(4A = 4 \times 2 = 8 \text{ cm}\).
Thời gian vật đi được quãng đường 32 cm là:
\[
t = 0,4 \text{ s}
\]
Số chu kì vật thực hiện:
\[
n = \frac{32}{8} = 4 \text{ chu kì}
\]
Vậy chu kì:
\[
T = \frac{t}{n} = \frac{0,4}{4} = 0,1 \text{ s}
\]
- Tốc độ trung bình trong một chu kì:
\[
v_{\text{tb}} = \frac{\text{quãng đường đi trong một chu kì}}{\text{thời gian của chu kì}} = \frac{8}{0,1} = 80 \text{ cm/s}
\]
---
**Câu 1 - Kết luận:**
\[
\boxed{v_{\text{tb}} = 80 \text{ cm/s}}
\]
---
**Câu 2:**
- Khối lượng con lắc: \(m = 100 \text{ g} = 0,1 \text{ kg}\)
- Từ đồ thị, khi có cộng hưởng thì biên độ cực đại \(A_{\max} = 5 \text{ cm} = 0,05 \text{ m}\)
- Công thức tính năng lượng của con lắc lò xo:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2
\]
- Với dao động cưỡng bức, tần số cưỡng bức là \(f = f_0\) (cộng hưởng).
- Chu kì dao động riêng:
\[
T_0 = \frac{1}{f_0} = 0,2 \text{ s} \quad \Rightarrow f_0 = 5 \text{ Hz}
\]
- Từ đó, tần số góc riêng:
\[
\omega_0 = 2\pi f_0 = 2\pi \times 5 = 10\pi \text{ rad/s}
\]
- Tính độ cứng lò xo:
\[
\omega_0 = \sqrt{\frac{k}{m}} \implies k = m \omega_0^2 = 0,1 \times (10\pi)^2 = 0,1 \times 100 \pi^2 = 10 \pi^2
\]
- Cho \(\pi^2 = 10\), ta có:
\[
k = 10 \times 10 = 100 \text{ N/m}
\]
- Tính năng lượng:
\[
E = \frac{1}{2} \times 100 \times (0,05)^2 = 50 \times 0,0025 = 0,125 \text{ J}
\]
---
**Câu 2 - Kết luận:**
\[
\boxed{E = 0,125 \text{ J}}
\]
---
**Câu 3:**
- Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì \(T = 1,0 \text{ s}\).
- Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng (dây treo thẳng đứng) đến vị trí biên (dây lệch góc lớn nhất) là một phần của chu kỳ.
- Chu kỳ dao động đơn giản là thời gian để vật đi hết một chu trình:
\[
T = 1,0 \text{ s}
\]
- Từ vị trí cân bằng đến biên là quãng đường đi trong 1/4 chu kì (vì chu kỳ ứng với một dao động đầy đủ: cân bằng → biên → cân bằng → biên → cân bằng).
- Vậy thời gian ngắn nhất:
\[
t = \frac{T}{4} = \frac{1,0}{4} = 0,25 \text{ s}
\]
---
**Câu 3 - Kết luận:**
\[
\boxed{t = 0,25 \text{ s}}
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 1: \(v_{\text{tb}} = 80 \text{ cm/s}\)
- Câu 2: \(E = 0,125 \text{ J}\)
- Câu 3: \(t = 0,25 \text{ s}\)