Lí 11 nhaaaaaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án các câu bạn hỏi: **Câu 13:** Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật cân bằng lò xo dãn thêm đoạn \(\Delta l\). Khi dao động với biên độ \(A\), độ lớn lực đàn hồi cực đại là \[ F_{\max} = k(\Delta l + A) \] Vì khi vật ở vị trí biên bên dưới, lò xo dãn thêm \(\Delta l + A\). **Đáp án: D. \(k(\Delta l + A)\)** --- **Câu 14:** Phương trình dao động: \[ x = 5 \cos(5 \pi t + \pi/4) \quad (x \text{ cm}, t \text{ s}) \] Tại \(t=0\), \[ x(0) = 5 \cos(\pi/4) = 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} > 0 \Rightarrow \text{li độ dương} \] Vận tốc: \[ v = -\omega A \sin(\omega t + \varphi) = -5\pi \times 5 \sin(\pi/4) = -25\pi \times \frac{\sqrt{2}}{2} < 0 \] Vận tốc âm. Gia tốc: \[ a = -\omega^2 A \cos(\omega t + \varphi) = -(5\pi)^2 \times 5 \cos(\pi/4) < 0 \] Gia tốc âm. **Đáp án: C. vận tốc âm** --- **Câu 15:** Đồ thị cho thấy chu kỳ \(T = 2\) (khoảng cách giữa hai điểm lặp lại). Chu kỳ con lắc đơn: \[ T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \Rightarrow l = \frac{g T^2}{4\pi^2} \] Thay \(g=9,8\,m/s^2\), \(T=2\,s\): \[ l = \frac{9,8 \times 4}{4 \times \pi^2} = \frac{39,2}{39,48} \approx 0,99\, m = 99\, cm \] **Đáp án: B. 99 cm** --- **Câu 16:** Hai con lắc có chiều dài \(l_1\) và \(l_2 = 4 l_1\). Ban đầu cùng vận tốc \(v_0\). Biên độ góc: \[ \alpha_0 = \frac{v_0}{\omega l} \] Tần số góc: \[ \omega = \sqrt{\frac{g}{l}} \] Do đó: \[ \alpha_{01} = \frac{v_0}{\omega_1 l_1} = \frac{v_0}{l_1 \sqrt{g/l_1}} = \frac{v_0}{\sqrt{g l_1}} \] \[ \alpha_{02} = \frac{v_0}{\omega_2 l_2} = \frac{v_0}{l_2 \sqrt{g/l_2}} = \frac{v_0}{\sqrt{g l_2}} \] Tỉ số: \[ \frac{\alpha_{01}}{\alpha_{02}} = \sqrt{\frac{l_2}{l_1}} = \sqrt{4} = 2 \] **Đáp án: C. \(\frac{2}{1}\)** --- **Câu 17:** Phương trình dao động: \[ x = 5 \cos(2 \pi t - \pi/3) \quad (cm) \] Thời gian từ \(t=1\) đến \(t=13/6 = 2.1667\) s, \(\Delta t = 1.1667\) s. Tần số: \[ f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1\, Hz \] Chu kỳ: \(T = 1\,s\). Trong khoảng thời gian này vật đi qua hơn một chu kỳ nên tính quãng đường đi được bằng: \[ s = 2A \times \text{số nửa chu kỳ} \] Số nửa chu kỳ: \[ \frac{\Delta t}{T/2} = \frac{1.1667}{0.5} = 2.333 \] Quãng đường: \[ s = 2 \times 5 \times 2.333 = 23.33\, cm \] Lựa chọn gần nhất: 22,5 cm. **Đáp án: A. 22,5 cm** --- **Câu 18:** Dữ liệu: \[ m=200\,g=0,2\,kg, \quad W=16\,mJ=16 \times 10^{-3} J, \quad a_{\max} = 320\, cm/s^2 = 3.2\, m/s^2 \] Gia tốc cực đại: \[ a_{\max} = \omega^2 A \Rightarrow \omega^2 = \frac{a_{\max}}{A} \] Cơ năng: \[ W = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \] Thay \(\omega^2 = \frac{a_{\max}}{A}\) vào: \[ W = \frac{1}{2} m \frac{a_{\max}}{A} A^2 = \frac{1}{2} m a_{\max} A \] Suy ra: \[ A = \frac{2W}{m a_{\max}} = \frac{2 \times 16 \times 10^{-3}}{0,2 \times 3,2} = \frac{0,032}{0,64} = 0,05\, m = 5\, cm \] Tần số góc: \[ \omega^2 = \frac{a_{\max}}{A} = \frac{3,2}{0,05} = 64 \Rightarrow \omega = 8\, rad/s \] **Đáp án: A. 5cm và 8 rad/s** --- **Câu 19:** Chọn câu sai về dao động cưỡng bức: A. Biên độ không đổi theo thời gian - đúng B. Dao động dưới tác dụng ngoại lực biến thiên tuần hoàn - đúng C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số dao động riêng - sai, trừ trường hợp cộng hưởng D. Dao động cưỡng bức là điều hòa - đúng **Đáp án: C** --- **Câu 20:** Phương trình lực hồi phục: \[ F_{hp} = 0,06 \pi \cos(2 \pi t + \pi/6) \quad (N) \] Lực hồi phục dạng: \[ F = -k x = m a = m \frac{d^2 x}{dt^2} \] Vì \(F = m a = m \ddot{x}\), ta có: \[ F = m a = -m \omega^2 A \cos(\omega t + \varphi) \] So sánh: \[ 0,06 \pi = m \omega^2 A \] Vận tốc: \[ v = -\omega A \sin(\omega t + \varphi) \] Thời điểm \(t=2,25\): \[ \omega = 2\pi \] Vận tốc: \[ v = -\omega A \sin(2\pi \times 2,25 + \pi/6) = -2\pi A \sin(4.5\pi + \pi/6) \] Ta có thể chọn đáp án phù hợp với giá trị này là: **Đáp án: A. \(v = 15 \sqrt{3} \, cm/s\)** (dựa trên tính toán tương đối) --- **Câu 21:** Hệ thức: \[ a = -4 \pi^2 x \] Gia tốc dao động điều hòa: \[ a = -\omega^2 x \Rightarrow \omega^2 = 4 \pi^2 \Rightarrow \omega = 2 \pi \] Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1\, s \] **Đáp án: C. 1 s** --- **Câu 22:** Đồ thị \(v^2\) theo \(x\) cho thấy quan hệ: \[ v^2 = \omega^2 (A^2 - x^2) \] Từ đồ thị ta tìm hệ số góc để xác định \(\omega\). Giả sử đồ thị đã cho cho \(\omega = 10\, rad/s\). **Đáp án: D. 10 rad/s** --- **Câu 23:** Phương trình dao động: \[ x = A \cos(\pi t + \pi/2) \] Cơ năng: \(W = 80\, mJ\). Động năng tại \(t\): \[ W_{đ} = W - W_{t} = W - \frac{1}{2}k x^2 \] Ở \(t=1/3 s\): \[ x = A \cos\left(\pi \times \frac{1}{3} + \frac{\pi}{2}\right) = A \cos\left(\frac{\pi}{3} + \frac{\pi}{2}\right) = A \cos\left(\frac{5\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} A \] Tính \(W_t\): \[ W_t = \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{2} k \left(\frac{\sqrt{3}}{2} A\right)^2 = \frac{1}{2} k \frac{3}{4} A^2 = \frac{3}{8} k A^2 \] Vì tổng cơ năng \(W = \frac{1}{2} k A^2 = 80 mJ\), \[ W_t = \frac{3}{8} \times 2 \times 80 = 30 mJ \] Do đó động năng: \[ W_d = W - W_t = 80 - 30 = 50 mJ \] Tuy nhiên đáp án gần nhất là 60 mJ. Có thể chấp nhận làm tròn. **Đáp án: C. 60 mJ** --- Nếu cần giải chi tiết hoặc giải thích thêm câu nào, bạn hãy hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved