Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) $(x-1)(3x-6)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(x-1)=0$ hoặc $(3x-6)=0$
$x-1=0$ hoặc $3x-6=0$
$x=1$ hoặc $3x=6$
$x=1$ hoặc $x=2$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=1$ hoặc $x=2$.
b) $(2x-7)(x+13)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(2x-7)=0$ hoặc $(x+13)=0$
$2x-7=0$ hoặc $x+13=0$
$2x=7$ hoặc $x=-13$
$x=\frac{7}{2}$ hoặc $x=-13$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{7}{2}$ hoặc $x=-13$.
c) $(3x-5)(2x+9)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(3x-5)=0$ hoặc $(2x+9)=0$
$3x-5=0$ hoặc $2x+9=0$
$3x=5$ hoặc $2x=-9$
$x=\frac{5}{3}$ hoặc $x=-\frac{9}{2}$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{5}{3}$ hoặc $x=-\frac{9}{2}$.
d) $(x+1)^2(x+2)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong ba nhân tử bằng 0:
$(x+1)^2=0$ hoặc $(x+2)=0$
$x+1=0$ hoặc $x+2=0$
$x=-1$ hoặc $x=-2$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=-1$ hoặc $x=-2$.
e) $(x-4)^2=5x-20$
$(x-4)^2=5(x-4)$
$(x-4)^2-5(x-4)=0$
$(x-4)(x-4-5)=0$
$(x-4)(x-9)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(x-4)=0$ hoặc $(x-9)=0$
$x-4=0$ hoặc $x-9=0$
$x=4$ hoặc $x=9$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=4$ hoặc $x=9$.
f) $(2x-1)^2+(2-x)(2x-1)=0$
$(2x-1)[(2x-1)+(2-x)]=0$
$(2x-1)(2x-1+2-x)=0$
$(2x-1)(x+1)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(2x-1)=0$ hoặc $(x+1)=0$
$2x-1=0$ hoặc $x+1=0$
$2x=1$ hoặc $x=-1$
$x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=-1$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=-1$.
g) $-5(4x-1)(x-2)=2(4x-1)^3$
$-5(4x-1)(x-2)-2(4x-1)^3=0$
$(4x-1)[-5(x-2)-2(4x-1)^2]=0$
$(4x-1)[-5x+10-2(16x^2-8x+1)]=0$
$(4x-1)[-5x+10-32x^2+16x-2]=0$
$(4x-1)[-32x^2+11x+8]=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(4x-1)=0$ hoặc $(-32x^2+11x+8)=0$
$4x-1=0$ hoặc $-32x^2+11x+8=0$
$x=\frac{1}{4}$ hoặc $-32x^2+11x+8=0$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{1}{4}$ hoặc nghiệm của phương trình bậc hai $-32x^2+11x+8=0$.
h) $(x-2)(7-3x)=(3x-7)(8x+32)$
$(x-2)(7-3x)-(3x-7)(8x+32)=0$
$(x-2)(7-3x)+(7-3x)(-8x-32)=0$
$(7-3x)[(x-2)+(-8x-32)]=0$
$(7-3x)(-7x-34)=0$
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
$(7-3x)=0$ hoặc $(-7x-34)=0$
$7-3x=0$ hoặc $-7x-34=0$
$-3x=-7$ hoặc $-7x=34$
$x=\frac{7}{3}$ hoặc $x=-\frac{34}{7}$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{7}{3}$ hoặc $x=-\frac{34}{7}$.
Bài 2:
a) $\frac{2}{3x}-\frac{1}{2x}=\frac{3}{4}$
Điều kiện xác định: $x \neq 0$
Quy đồng mẫu số:
$\frac{4}{6x}-\frac{3}{6x}=\frac{3}{4}$
$\frac{1}{6x}=\frac{3}{4}$
Nhân chéo:
$1 \cdot 4 = 3 \cdot 6x$
$4 = 18x$
Chia cả hai vế cho 18:
$x = \frac{4}{18}$
Rút gọn phân số:
$x = \frac{2}{9}$
b) $\frac{1}{3x}-\frac{1}{4x}=\frac{1}{x^2}$
Điều kiện xác định: $x \neq 0$
Quy đồng mẫu số:
$\frac{4}{12x}-\frac{3}{12x}=\frac{1}{x^2}$
$\frac{1}{12x}=\frac{1}{x^2}$
Nhân chéo:
$1 \cdot x^2 = 1 \cdot 12x$
$x^2 = 12x$
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
$x^2 - 12x = 0$
Phân tích đa thức thành nhân tử:
$x(x - 12) = 0$
Từ đây ta có hai trường hợp:
$x = 0$ hoặc $x - 12 = 0$
$x = 0$ hoặc $x = 12$
Do điều kiện xác định là $x \neq 0$, nên nghiệm của phương trình là:
$x = 12$
c) $\frac{x^2-6}{x}=x+\frac{3}{2}$
Điều kiện xác định: $x \neq 0$
Quy đồng mẫu số:
$\frac{x^2-6}{x}=\frac{2x+3}{2}$
Nhân chéo:
$(x^2-6) \cdot 2 = (2x+3) \cdot x$
$2x^2-12 = 2x^2+3x$
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
$2x^2-12-2x^2-3x = 0$
$-3x-12 = 0$
Chuyển hạng tử tự do về vế phải:
$-3x = 12$
Chia cả hai vế cho -3:
$x = -4$
d) $\frac{7}{3x-2}=4$
Điều kiện xác định: $3x-2 \neq 0$ hay $x \neq \frac{2}{3}$
Nhân chéo:
$7 = 4(3x-2)$
$7 = 12x-8$
Chuyển hạng tử tự do về vế trái:
$7+8 = 12x$
$15 = 12x$
Chia cả hai vế cho 12:
$x = \frac{15}{12}$
Rút gọn phân số:
$x = \frac{5}{4}$
e) $\frac{3x}{5x-1}=2$
Điều kiện xác định: $5x-1 \neq 0$ hay $x \neq \frac{1}{5}$
Nhân chéo:
$3x = 2(5x-1)$
$3x = 10x-2$
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
$3x-10x = -2$
$-7x = -2$
Chia cả hai vế cho -7:
$x = \frac{-2}{-7}$
Rút gọn phân số:
$x = \frac{2}{7}$
f) $\frac{5}{3x+2}=2x-1$
Điều kiện xác định: $3x+2 \neq 0$ hay $x \neq -\frac{2}{3}$
Nhân chéo:
$5 = (2x-1)(3x+2)$
$5 = 6x^2+4x-3x-2$
$5 = 6x^2+x-2$
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
$6x^2+x-2-5 = 0$
$6x^2+x-7 = 0$
Ta có phương trình bậc hai $6x^2+x-7 = 0$. Ta sẽ sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình này.
$a = 6$, $b = 1$, $c = -7$
$\Delta = b^2-4ac = 1^2-4 \cdot 6 \cdot (-7) = 1+168 = 169$
$\sqrt{\Delta} = \sqrt{169} = 13$
$x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-1 \pm 13}{12}$
Từ đây ta có hai trường hợp:
$x = \frac{-1+13}{12} = \frac{12}{12} = 1$ hoặc $x = \frac{-1-13}{12} = \frac{-14}{12} = -\frac{7}{6}$
Do điều kiện xác định là $x \neq -\frac{2}{3}$, nên nghiệm của phương trình là:
$x = 1$ hoặc $x = -\frac{7}{6}$
g) $\frac{2x-1}{x-1}+1=\frac{1}{x-1}$
Điều kiện xác định: $x-1 \neq 0$ hay $x \neq 1$
Quy đồng mẫu số:
$\frac{2x-1}{x-1}+\frac{x-1}{x-1}=\frac{1}{x-1}$
$\frac{2x-1+x-1}{x-1}=\frac{1}{x-1}$
$\frac{3x-2}{x-1}=\frac{1}{x-1}$
Nhân chéo:
$3x-2 = 1$
Chuyển hạng tử tự do về vế phải:
$3x = 1+2$
$3x = 3$
Chia cả hai vế cho 3:
$x = 1$
Do điều kiện xác định là $x \neq 1$, nên phương trình vô nghiệm.
h) $2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$
Điều kiện xác định: $x+3 \neq 0$ hay $x \neq -3$
Quy đồng mẫu số:
$2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$
$2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$
Nhân chéo:
$2x(x+3)-2x^2=4x+2(x+3)$
$2x^2+6x-2x^2=4x+2x+6$
$6x=6x+6$
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
$6x-6x=6$
$0=6$
Phương trình vô nghiệm.
Bài 3:
a) Điều kiện xác định: \( x \neq 2; x \neq 3 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{2}{x-2} + \frac{3}{x-3} = \frac{3x-20}{(x-2)(x-3)} \]
Nhân cả hai vế với \((x-2)(x-3)\):
\[ 2(x-3) + 3(x-2) = 3x - 20 \]
\[ 2x - 6 + 3x - 6 = 3x - 20 \]
\[ 5x - 12 = 3x - 20 \]
\[ 2x = -8 \]
\[ x = -4 \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -4 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq 3 \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -4 \).
b) Điều kiện xác định: \( x \neq -1; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{2}{x+1} - \frac{1}{x-2} = \frac{3x-11}{(x+1)(x-2)} \]
Nhân cả hai vế với \((x+1)(x-2)\):
\[ 2(x-2) - (x+1) = 3x - 11 \]
\[ 2x - 4 - x - 1 = 3x - 11 \]
\[ x - 5 = 3x - 11 \]
\[ -2x = -6 \]
\[ x = 3 \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 3 \) không thỏa mãn điều kiện \( x \neq -1; x \neq 2 \).
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Điều kiện xác định: \( x \neq 1; x \neq 0 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x-3}{x-1} = \frac{x-4}{4x^2-4x} + \frac{x+1}{x} \]
Rút gọn \(\frac{x-4}{4x^2-4x}\):
\[ \frac{x-4}{4x(x-1)} \]
Phương trình trở thành:
\[ \frac{x-3}{x-1} = \frac{x-4}{4x(x-1)} + \frac{x+1}{x} \]
Nhân cả hai vế với \(4x(x-1)\):
\[ 4x(x-3) = (x-4) + 4(x-1)(x+1) \]
\[ 4x^2 - 12x = x - 4 + 4(x^2 - 1) \]
\[ 4x^2 - 12x = x - 4 + 4x^2 - 4 \]
\[ -12x = x - 8 \]
\[ -13x = -8 \]
\[ x = \frac{8}{13} \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = \frac{8}{13} \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 1; x \neq 0 \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{8}{13} \).
d) Điều kiện xác định: \( x \neq -3; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{3}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2x+6} \]
Rút gọn \(\frac{5}{2x+6}\):
\[ \frac{5}{2(x+3)} \]
Phương trình trở thành:
\[ \frac{3}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2(x+3)} \]
Nhân cả hai vế với \(2(x+3)(x-2)\):
\[ 6(x-2) - 2(x+3) = 5(x-2) \]
\[ 6x - 12 - 2x - 6 = 5x - 10 \]
\[ 4x - 18 = 5x - 10 \]
\[ -x = 8 \]
\[ x = -8 \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -8 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq -3; x \neq 2 \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -8 \).
e) Điều kiện xác định: \( x \neq 2; x \neq -2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x+1}{x-2} + \frac{3x}{x+2} - \frac{4x^2-2}{x^2-4} \]
Rút gọn \(\frac{4x^2-2}{x^2-4}\):
\[ \frac{4x^2-2}{(x-2)(x+2)} \]
Phương trình trở thành:
\[ \frac{x+1}{x-2} + \frac{3x}{x+2} - \frac{4x^2-2}{(x-2)(x+2)} \]
Nhân cả hai vế với \((x-2)(x+2)\):
\[ (x+1)(x+2) + 3x(x-2) - (4x^2-2) = 0 \]
\[ x^2 + 3x + 2 + 3x^2 - 6x - 4x^2 + 2 = 0 \]
\[ -3x + 4 = 0 \]
\[ x = \frac{4}{3} \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = \frac{4}{3} \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq -2 \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{4}{3} \).
f) Điều kiện xác định: \( x \neq 3; x \neq -1 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x}{2(x-3)} + \frac{x}{2x+2} = \frac{2x}{(x+1)(x-3)} \]
Rút gọn \(\frac{x}{2x+2}\):
\[ \frac{x}{2(x+1)} \]
Phương trình trở thành:
\[ \frac{x}{2(x-3)} + \frac{x}{2(x+1)} = \frac{2x}{(x+1)(x-3)} \]
Nhân cả hai vế với \(2(x-3)(x+1)\):
\[ x(x+1) + x(x-3) = 4x \]
\[ x^2 + x + x^2 - 3x = 4x \]
\[ 2x^2 - 2x = 4x \]
\[ 2x^2 - 6x = 0 \]
\[ 2x(x-3) = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = 3 \]
Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 0 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3; x \neq -1 \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \).
Bài 4:
a) $(4x+3)^2-2 < (4x-3)^2-(5x+4)$
$(4x+3)^2-2 < (4x-3)^2-(5x+4)$
$16x^2+24x+9-2 < 16x^2-24x+9-5x-4$
$16x^2+24x+7 < 16x^2-29x+5$
$24x+7 < -29x+5$
$53x < -2$
$x < -\frac{2}{53}$
b) $(x-3)(x+2)-x(x+4) > 5x-2$
$(x-3)(x+2)-x(x+4) > 5x-2$
$x^2+2x-3x-6-x^2-4x > 5x-2$
$-5x-6 > 5x-2$
$-10x > 4$
$x < -\frac{2}{5}$
c) $(x+2)^2-4(x-3) \geq (x+1)(x-1)$
$(x+2)^2-4(x-3) \geq (x+1)(x-1)$
$x^2+4x+4-4x+12 \geq x^2-1$
$x^2+16 \geq x^2-1$
$17 \geq 0$
Bất phương trình này luôn đúng với mọi giá trị của x.
d) $(4x-1)^2-2 \geq 16(x-1)(x+1)+2x$
$(4x-1)^2-2 \geq 16(x-1)(x+1)+2x$
$16x^2-8x+1-2 \geq 16(x^2-1)+2x$
$16x^2-8x-1 \geq 16x^2-16+2x$
$-8x-1 \geq -16+2x$
$-10x \geq -15$
$x \leq \frac{3}{2}$
e) $\frac{x+1}{3}+\frac{x}{2} \geq 4$
$\frac{x+1}{3}+\frac{x}{2} \geq 4$
$\frac{2(x+1)+3x}{6} \geq 4$
$\frac{2x+2+3x}{6} \geq 4$
$\frac{5x+2}{6} \geq 4$
$5x+2 \geq 24$
$5x \geq 22$
$x \geq \frac{22}{5}$
f) $\frac{-x+3}{6}-\frac{x-2}{3} \leq \frac{-5}{4}$
$\frac{-x+3}{6}-\frac{x-2}{3} \leq \frac{-5}{4}$
$\frac{-x+3-2(x-2)}{6} \leq \frac{-5}{4}$
$\frac{-x+3-2x+4}{6} \leq \frac{-5}{4}$
$\frac{-3x+7}{6} \leq \frac{-5}{4}$
$-3x+7 \leq \frac{-15}{2}$
$-3x \leq \frac{-29}{2}$
$x \geq \frac{29}{6}$
g) $\frac{7-2x}{4} \leq \frac{5x-1}{8}+4$
$\frac{7-2x}{4} \leq \frac{5x-1}{8}+4$
$\frac{2(7-2x)}{8} \leq \frac{5x-1}{8}+4$
$\frac{14-4x}{8} \leq \frac{5x-1}{8}+4$
$14-4x \leq 5x-1+32$
$14-4x \leq 5x+31$
$-9x \leq 17$
$x \geq -\frac{17}{9}$
h) $4-\frac{x+4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$
$4-\frac{x+4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$
$\frac{32-x-4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$
$\frac{28-x}{8} \geq \frac{x-5}{2}$
$28-x \geq 4(x-5)$
$28-x \geq 4x-20$
$-5x \geq -48$
$x \leq \frac{48}{5}$
Bài 5:
a) Điều kiện xác định: \( x \neq 0; x \neq \pm 3 \)
Ta có:
\[ B = \left( \frac{1}{3} + \frac{3}{x^2 - 3x} \right) \left( \frac{x^2}{27 - 3x^2} + \frac{1}{x + 3} \right) \]
Rút gọn từng phần:
\[ \frac{1}{3} + \frac{3}{x(x - 3)} = \frac{x(x - 3) + 9}{3x(x - 3)} = \frac{x^2 - 3x + 9}{3x(x - 3)} \]
\[ \frac{x^2}{27 - 3x^2} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2}{3(9 - x^2)} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2}{3(3 - x)(3 + x)} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2 + 3(3 - x)}{3(3 - x)(3 + x)} = \frac{x^2 + 9 - 3x}{3(3 - x)(3 + x)} \]
Nhân lại:
\[ B = \frac{(x^2 - 3x + 9)(x^2 + 9 - 3x)}{9x(3 - x)(3 + x)} = \frac{(x^2 - 3x + 9)^2}{9x(3 - x)(3 + x)} \]
b) Ta có:
\[ B < -1 \]
\[ \frac{(x^2 - 3x + 9)^2}{9x(3 - x)(3 + x)} < -1 \]
\[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -9x(3 - x)(3 + x) \]
\[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -9x(9 - x^2) \]
\[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -81x + 9x^3 \]
\[ (x^2 - 3x + 9)^2 < 9x^3 - 81x \]
Do \( (x^2 - 3x + 9)^2 \geq 0 \) nên \( 9x^3 - 81x > 0 \)
\[ 9x(x^2 - 9) > 0 \]
\[ 9x(x - 3)(x + 3) > 0 \]
Từ đây ta có:
\[ x > 3 \text{ hoặc } x < -3 \]
Bài 6:
Gọi quãng đường người đó đi với vận tốc 5 km/h là x (km) (điều kiện: 0 < x ≤ 18)
Quãng đường người đó đi với vận tốc 4 km/h là 18 - x (km)
Thời gian đi với vận tốc 5 km/h là $\frac{x}{5}$ (giờ)
Thời gian đi với vận tốc 4 km/h là $\frac{18-x}{4}$ (giờ)
Theo đề bài ta có bất phương trình:
$\frac{x}{5} + \frac{18-x}{4} \leq 4$
Nhân cả hai vế với 20 để loại bỏ mẫu số:
4x + 5(18 - x) ≤ 80
4x + 90 - 5x ≤ 80
-x ≤ -10
x ≥ 10
Vậy quãng đường người đó đi với vận tốc 5 km/h là 10 km hoặc lớn hơn 10 km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.