yêu ai làm bài bản ta cho tui

BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Giải các phương trình sau: $a)~(x-1)(3x-6)=0$ $b)~(2x-7)(x+13)=0$ $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_qB00fWNdFDakdcG3b6OVCEJ3MOh2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $(x-1)(3x-6)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(x-1)=0$ hoặc $(3x-6)=0$ $x-1=0$ hoặc $3x-6=0$ $x=1$ hoặc $3x=6$ $x=1$ hoặc $x=2$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=1$ hoặc $x=2$. b) $(2x-7)(x+13)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(2x-7)=0$ hoặc $(x+13)=0$ $2x-7=0$ hoặc $x+13=0$ $2x=7$ hoặc $x=-13$ $x=\frac{7}{2}$ hoặc $x=-13$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{7}{2}$ hoặc $x=-13$. c) $(3x-5)(2x+9)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(3x-5)=0$ hoặc $(2x+9)=0$ $3x-5=0$ hoặc $2x+9=0$ $3x=5$ hoặc $2x=-9$ $x=\frac{5}{3}$ hoặc $x=-\frac{9}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{5}{3}$ hoặc $x=-\frac{9}{2}$. d) $(x+1)^2(x+2)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong ba nhân tử bằng 0: $(x+1)^2=0$ hoặc $(x+2)=0$ $x+1=0$ hoặc $x+2=0$ $x=-1$ hoặc $x=-2$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=-1$ hoặc $x=-2$. e) $(x-4)^2=5x-20$ $(x-4)^2=5(x-4)$ $(x-4)^2-5(x-4)=0$ $(x-4)(x-4-5)=0$ $(x-4)(x-9)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(x-4)=0$ hoặc $(x-9)=0$ $x-4=0$ hoặc $x-9=0$ $x=4$ hoặc $x=9$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=4$ hoặc $x=9$. f) $(2x-1)^2+(2-x)(2x-1)=0$ $(2x-1)[(2x-1)+(2-x)]=0$ $(2x-1)(2x-1+2-x)=0$ $(2x-1)(x+1)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(2x-1)=0$ hoặc $(x+1)=0$ $2x-1=0$ hoặc $x+1=0$ $2x=1$ hoặc $x=-1$ $x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=-1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=-1$. g) $-5(4x-1)(x-2)=2(4x-1)^3$ $-5(4x-1)(x-2)-2(4x-1)^3=0$ $(4x-1)[-5(x-2)-2(4x-1)^2]=0$ $(4x-1)[-5x+10-2(16x^2-8x+1)]=0$ $(4x-1)[-5x+10-32x^2+16x-2]=0$ $(4x-1)[-32x^2+11x+8]=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(4x-1)=0$ hoặc $(-32x^2+11x+8)=0$ $4x-1=0$ hoặc $-32x^2+11x+8=0$ $x=\frac{1}{4}$ hoặc $-32x^2+11x+8=0$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{1}{4}$ hoặc nghiệm của phương trình bậc hai $-32x^2+11x+8=0$. h) $(x-2)(7-3x)=(3x-7)(8x+32)$ $(x-2)(7-3x)-(3x-7)(8x+32)=0$ $(x-2)(7-3x)+(7-3x)(-8x-32)=0$ $(7-3x)[(x-2)+(-8x-32)]=0$ $(7-3x)(-7x-34)=0$ Phương trình này sẽ bằng 0 nếu một trong hai nhân tử bằng 0: $(7-3x)=0$ hoặc $(-7x-34)=0$ $7-3x=0$ hoặc $-7x-34=0$ $-3x=-7$ hoặc $-7x=34$ $x=\frac{7}{3}$ hoặc $x=-\frac{34}{7}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{7}{3}$ hoặc $x=-\frac{34}{7}$. Bài 2: a) $\frac{2}{3x}-\frac{1}{2x}=\frac{3}{4}$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$ Quy đồng mẫu số: $\frac{4}{6x}-\frac{3}{6x}=\frac{3}{4}$ $\frac{1}{6x}=\frac{3}{4}$ Nhân chéo: $1 \cdot 4 = 3 \cdot 6x$ $4 = 18x$ Chia cả hai vế cho 18: $x = \frac{4}{18}$ Rút gọn phân số: $x = \frac{2}{9}$ b) $\frac{1}{3x}-\frac{1}{4x}=\frac{1}{x^2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$ Quy đồng mẫu số: $\frac{4}{12x}-\frac{3}{12x}=\frac{1}{x^2}$ $\frac{1}{12x}=\frac{1}{x^2}$ Nhân chéo: $1 \cdot x^2 = 1 \cdot 12x$ $x^2 = 12x$ Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: $x^2 - 12x = 0$ Phân tích đa thức thành nhân tử: $x(x - 12) = 0$ Từ đây ta có hai trường hợp: $x = 0$ hoặc $x - 12 = 0$ $x = 0$ hoặc $x = 12$ Do điều kiện xác định là $x \neq 0$, nên nghiệm của phương trình là: $x = 12$ c) $\frac{x^2-6}{x}=x+\frac{3}{2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$ Quy đồng mẫu số: $\frac{x^2-6}{x}=\frac{2x+3}{2}$ Nhân chéo: $(x^2-6) \cdot 2 = (2x+3) \cdot x$ $2x^2-12 = 2x^2+3x$ Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: $2x^2-12-2x^2-3x = 0$ $-3x-12 = 0$ Chuyển hạng tử tự do về vế phải: $-3x = 12$ Chia cả hai vế cho -3: $x = -4$ d) $\frac{7}{3x-2}=4$ Điều kiện xác định: $3x-2 \neq 0$ hay $x \neq \frac{2}{3}$ Nhân chéo: $7 = 4(3x-2)$ $7 = 12x-8$ Chuyển hạng tử tự do về vế trái: $7+8 = 12x$ $15 = 12x$ Chia cả hai vế cho 12: $x = \frac{15}{12}$ Rút gọn phân số: $x = \frac{5}{4}$ e) $\frac{3x}{5x-1}=2$ Điều kiện xác định: $5x-1 \neq 0$ hay $x \neq \frac{1}{5}$ Nhân chéo: $3x = 2(5x-1)$ $3x = 10x-2$ Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: $3x-10x = -2$ $-7x = -2$ Chia cả hai vế cho -7: $x = \frac{-2}{-7}$ Rút gọn phân số: $x = \frac{2}{7}$ f) $\frac{5}{3x+2}=2x-1$ Điều kiện xác định: $3x+2 \neq 0$ hay $x \neq -\frac{2}{3}$ Nhân chéo: $5 = (2x-1)(3x+2)$ $5 = 6x^2+4x-3x-2$ $5 = 6x^2+x-2$ Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: $6x^2+x-2-5 = 0$ $6x^2+x-7 = 0$ Ta có phương trình bậc hai $6x^2+x-7 = 0$. Ta sẽ sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình này. $a = 6$, $b = 1$, $c = -7$ $\Delta = b^2-4ac = 1^2-4 \cdot 6 \cdot (-7) = 1+168 = 169$ $\sqrt{\Delta} = \sqrt{169} = 13$ $x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-1 \pm 13}{12}$ Từ đây ta có hai trường hợp: $x = \frac{-1+13}{12} = \frac{12}{12} = 1$ hoặc $x = \frac{-1-13}{12} = \frac{-14}{12} = -\frac{7}{6}$ Do điều kiện xác định là $x \neq -\frac{2}{3}$, nên nghiệm của phương trình là: $x = 1$ hoặc $x = -\frac{7}{6}$ g) $\frac{2x-1}{x-1}+1=\frac{1}{x-1}$ Điều kiện xác định: $x-1 \neq 0$ hay $x \neq 1$ Quy đồng mẫu số: $\frac{2x-1}{x-1}+\frac{x-1}{x-1}=\frac{1}{x-1}$ $\frac{2x-1+x-1}{x-1}=\frac{1}{x-1}$ $\frac{3x-2}{x-1}=\frac{1}{x-1}$ Nhân chéo: $3x-2 = 1$ Chuyển hạng tử tự do về vế phải: $3x = 1+2$ $3x = 3$ Chia cả hai vế cho 3: $x = 1$ Do điều kiện xác định là $x \neq 1$, nên phương trình vô nghiệm. h) $2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$ Điều kiện xác định: $x+3 \neq 0$ hay $x \neq -3$ Quy đồng mẫu số: $2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$ $2x-\frac{2x^2}{x+3}=\frac{4x}{x+3}+\frac{2}{7}$ Nhân chéo: $2x(x+3)-2x^2=4x+2(x+3)$ $2x^2+6x-2x^2=4x+2x+6$ $6x=6x+6$ Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: $6x-6x=6$ $0=6$ Phương trình vô nghiệm. Bài 3: a) Điều kiện xác định: \( x \neq 2; x \neq 3 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{2}{x-2} + \frac{3}{x-3} = \frac{3x-20}{(x-2)(x-3)} \] Nhân cả hai vế với \((x-2)(x-3)\): \[ 2(x-3) + 3(x-2) = 3x - 20 \] \[ 2x - 6 + 3x - 6 = 3x - 20 \] \[ 5x - 12 = 3x - 20 \] \[ 2x = -8 \] \[ x = -4 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -4 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -4 \). b) Điều kiện xác định: \( x \neq -1; x \neq 2 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{2}{x+1} - \frac{1}{x-2} = \frac{3x-11}{(x+1)(x-2)} \] Nhân cả hai vế với \((x+1)(x-2)\): \[ 2(x-2) - (x+1) = 3x - 11 \] \[ 2x - 4 - x - 1 = 3x - 11 \] \[ x - 5 = 3x - 11 \] \[ -2x = -6 \] \[ x = 3 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 3 \) không thỏa mãn điều kiện \( x \neq -1; x \neq 2 \). Vậy phương trình vô nghiệm. c) Điều kiện xác định: \( x \neq 1; x \neq 0 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{x-3}{x-1} = \frac{x-4}{4x^2-4x} + \frac{x+1}{x} \] Rút gọn \(\frac{x-4}{4x^2-4x}\): \[ \frac{x-4}{4x(x-1)} \] Phương trình trở thành: \[ \frac{x-3}{x-1} = \frac{x-4}{4x(x-1)} + \frac{x+1}{x} \] Nhân cả hai vế với \(4x(x-1)\): \[ 4x(x-3) = (x-4) + 4(x-1)(x+1) \] \[ 4x^2 - 12x = x - 4 + 4(x^2 - 1) \] \[ 4x^2 - 12x = x - 4 + 4x^2 - 4 \] \[ -12x = x - 8 \] \[ -13x = -8 \] \[ x = \frac{8}{13} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = \frac{8}{13} \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 1; x \neq 0 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{8}{13} \). d) Điều kiện xác định: \( x \neq -3; x \neq 2 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{3}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2x+6} \] Rút gọn \(\frac{5}{2x+6}\): \[ \frac{5}{2(x+3)} \] Phương trình trở thành: \[ \frac{3}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2(x+3)} \] Nhân cả hai vế với \(2(x+3)(x-2)\): \[ 6(x-2) - 2(x+3) = 5(x-2) \] \[ 6x - 12 - 2x - 6 = 5x - 10 \] \[ 4x - 18 = 5x - 10 \] \[ -x = 8 \] \[ x = -8 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -8 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq -3; x \neq 2 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -8 \). e) Điều kiện xác định: \( x \neq 2; x \neq -2 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{x+1}{x-2} + \frac{3x}{x+2} - \frac{4x^2-2}{x^2-4} \] Rút gọn \(\frac{4x^2-2}{x^2-4}\): \[ \frac{4x^2-2}{(x-2)(x+2)} \] Phương trình trở thành: \[ \frac{x+1}{x-2} + \frac{3x}{x+2} - \frac{4x^2-2}{(x-2)(x+2)} \] Nhân cả hai vế với \((x-2)(x+2)\): \[ (x+1)(x+2) + 3x(x-2) - (4x^2-2) = 0 \] \[ x^2 + 3x + 2 + 3x^2 - 6x - 4x^2 + 2 = 0 \] \[ -3x + 4 = 0 \] \[ x = \frac{4}{3} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = \frac{4}{3} \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq -2 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{4}{3} \). f) Điều kiện xác định: \( x \neq 3; x \neq -1 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{x}{2(x-3)} + \frac{x}{2x+2} = \frac{2x}{(x+1)(x-3)} \] Rút gọn \(\frac{x}{2x+2}\): \[ \frac{x}{2(x+1)} \] Phương trình trở thành: \[ \frac{x}{2(x-3)} + \frac{x}{2(x+1)} = \frac{2x}{(x+1)(x-3)} \] Nhân cả hai vế với \(2(x-3)(x+1)\): \[ x(x+1) + x(x-3) = 4x \] \[ x^2 + x + x^2 - 3x = 4x \] \[ 2x^2 - 2x = 4x \] \[ 2x^2 - 6x = 0 \] \[ 2x(x-3) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 3 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 0 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3; x \neq -1 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \). Bài 4: a) $(4x+3)^2-2 < (4x-3)^2-(5x+4)$ $(4x+3)^2-2 < (4x-3)^2-(5x+4)$ $16x^2+24x+9-2 < 16x^2-24x+9-5x-4$ $16x^2+24x+7 < 16x^2-29x+5$ $24x+7 < -29x+5$ $53x < -2$ $x < -\frac{2}{53}$ b) $(x-3)(x+2)-x(x+4) > 5x-2$ $(x-3)(x+2)-x(x+4) > 5x-2$ $x^2+2x-3x-6-x^2-4x > 5x-2$ $-5x-6 > 5x-2$ $-10x > 4$ $x < -\frac{2}{5}$ c) $(x+2)^2-4(x-3) \geq (x+1)(x-1)$ $(x+2)^2-4(x-3) \geq (x+1)(x-1)$ $x^2+4x+4-4x+12 \geq x^2-1$ $x^2+16 \geq x^2-1$ $17 \geq 0$ Bất phương trình này luôn đúng với mọi giá trị của x. d) $(4x-1)^2-2 \geq 16(x-1)(x+1)+2x$ $(4x-1)^2-2 \geq 16(x-1)(x+1)+2x$ $16x^2-8x+1-2 \geq 16(x^2-1)+2x$ $16x^2-8x-1 \geq 16x^2-16+2x$ $-8x-1 \geq -16+2x$ $-10x \geq -15$ $x \leq \frac{3}{2}$ e) $\frac{x+1}{3}+\frac{x}{2} \geq 4$ $\frac{x+1}{3}+\frac{x}{2} \geq 4$ $\frac{2(x+1)+3x}{6} \geq 4$ $\frac{2x+2+3x}{6} \geq 4$ $\frac{5x+2}{6} \geq 4$ $5x+2 \geq 24$ $5x \geq 22$ $x \geq \frac{22}{5}$ f) $\frac{-x+3}{6}-\frac{x-2}{3} \leq \frac{-5}{4}$ $\frac{-x+3}{6}-\frac{x-2}{3} \leq \frac{-5}{4}$ $\frac{-x+3-2(x-2)}{6} \leq \frac{-5}{4}$ $\frac{-x+3-2x+4}{6} \leq \frac{-5}{4}$ $\frac{-3x+7}{6} \leq \frac{-5}{4}$ $-3x+7 \leq \frac{-15}{2}$ $-3x \leq \frac{-29}{2}$ $x \geq \frac{29}{6}$ g) $\frac{7-2x}{4} \leq \frac{5x-1}{8}+4$ $\frac{7-2x}{4} \leq \frac{5x-1}{8}+4$ $\frac{2(7-2x)}{8} \leq \frac{5x-1}{8}+4$ $\frac{14-4x}{8} \leq \frac{5x-1}{8}+4$ $14-4x \leq 5x-1+32$ $14-4x \leq 5x+31$ $-9x \leq 17$ $x \geq -\frac{17}{9}$ h) $4-\frac{x+4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$ $4-\frac{x+4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$ $\frac{32-x-4}{8} \geq \frac{x-5}{2}$ $\frac{28-x}{8} \geq \frac{x-5}{2}$ $28-x \geq 4(x-5)$ $28-x \geq 4x-20$ $-5x \geq -48$ $x \leq \frac{48}{5}$ Bài 5: a) Điều kiện xác định: \( x \neq 0; x \neq \pm 3 \) Ta có: \[ B = \left( \frac{1}{3} + \frac{3}{x^2 - 3x} \right) \left( \frac{x^2}{27 - 3x^2} + \frac{1}{x + 3} \right) \] Rút gọn từng phần: \[ \frac{1}{3} + \frac{3}{x(x - 3)} = \frac{x(x - 3) + 9}{3x(x - 3)} = \frac{x^2 - 3x + 9}{3x(x - 3)} \] \[ \frac{x^2}{27 - 3x^2} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2}{3(9 - x^2)} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2}{3(3 - x)(3 + x)} + \frac{1}{x + 3} = \frac{x^2 + 3(3 - x)}{3(3 - x)(3 + x)} = \frac{x^2 + 9 - 3x}{3(3 - x)(3 + x)} \] Nhân lại: \[ B = \frac{(x^2 - 3x + 9)(x^2 + 9 - 3x)}{9x(3 - x)(3 + x)} = \frac{(x^2 - 3x + 9)^2}{9x(3 - x)(3 + x)} \] b) Ta có: \[ B < -1 \] \[ \frac{(x^2 - 3x + 9)^2}{9x(3 - x)(3 + x)} < -1 \] \[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -9x(3 - x)(3 + x) \] \[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -9x(9 - x^2) \] \[ (x^2 - 3x + 9)^2 < -81x + 9x^3 \] \[ (x^2 - 3x + 9)^2 < 9x^3 - 81x \] Do \( (x^2 - 3x + 9)^2 \geq 0 \) nên \( 9x^3 - 81x > 0 \) \[ 9x(x^2 - 9) > 0 \] \[ 9x(x - 3)(x + 3) > 0 \] Từ đây ta có: \[ x > 3 \text{ hoặc } x < -3 \] Bài 6: Gọi quãng đường người đó đi với vận tốc 5 km/h là x (km) (điều kiện: 0 < x ≤ 18) Quãng đường người đó đi với vận tốc 4 km/h là 18 - x (km) Thời gian đi với vận tốc 5 km/h là $\frac{x}{5}$ (giờ) Thời gian đi với vận tốc 4 km/h là $\frac{18-x}{4}$ (giờ) Theo đề bài ta có bất phương trình: $\frac{x}{5} + \frac{18-x}{4} \leq 4$ Nhân cả hai vế với 20 để loại bỏ mẫu số: 4x + 5(18 - x) ≤ 80 4x + 90 - 5x ≤ 80 -x ≤ -10 x ≥ 10 Vậy quãng đường người đó đi với vận tốc 5 km/h là 10 km hoặc lớn hơn 10 km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved