Giải giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kh.Huyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta sẽ giải từng câu theo thứ tự: **Câu 21:** Vật dao động theo phương trình: \[ x = 4 \cos 4\pi t \ (cm) \] - Biên độ \( A = 4 \, cm \) - \(\omega = 4\pi \Rightarrow T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{4\pi} = \frac{1}{2} = 0.5 \, s\). Động năng bằng 0 khi vận tốc bằng 0, tức là khi vật đạt vị trí biên, hoặc khi động năng chuyển đổi thành thế năng cực đại. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng 0 là khoảng thời gian giữa 2 lần vật ở vị trí biên cùng chiều, đó là bằng chu kỳ \( T \) hoặc một nửa chu kỳ. Nhưng động năng bằng 0 tại vị trí biên, tức là tại \( x = \pm A \), trong chu kỳ vật sẽ đến vị trí biên hai lần, lần dương và lần âm, thời gian giữa 2 lần này là nửa chu kỳ. Vậy khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng 0 là: \[ \Delta t = \frac{T}{2} = \frac{0.5}{2} = 0.25\, s \] **Đáp án A. 0,25s** --- **Câu 22:** Vật dao động: \[ x = 2 \cos(10 t) \, cm \] - \( A = 2\, cm \) - \(\omega = 10 \, rad/s \) Tại vị trí mà động năng nhỏ hơn thế năng 3 lần: Ta có tỉ số: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{K}{U} = \frac{3}{1} = 3 \Rightarrow \frac{K}{U} = 3 \] Biết: \[ W_d = \frac{1}{2} m \omega^2 (A^2 - x^2), \quad W_t = \frac{1}{2} m \omega^2 x^2 \] Tỉ số động năng và thế năng: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{A^2 - x^2}{x^2} = 3 \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2 \Rightarrow A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{2} = 1 \, cm \] Vận tốc: \[ v = \pm \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10 \sqrt{2^2 - 1^2} = 10 \sqrt{3} \, cm/s \] **Đáp án D. \(10 \sqrt{3} \, cm/s\)** --- **Câu 23:** Phương trình: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Tại điểm \( x = \frac{A}{3} \), tỉ số động năng và thế năng là: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{A^2 - x^2}{x^2} = \frac{A^2 - \frac{A^2}{9}}{\frac{A^2}{9}} = \frac{\frac{8}{9} A^2}{\frac{A^2}{9}} = 8 \] **Đáp án D. 8** --- **Câu 24:** Phương trình: \[ x = 2 \cos(10\pi t) \, cm \] Khi động năng bằng ba lần thế năng: \[ \frac{W_d}{W_t} = 3 = \frac{A^2 - x^2}{x^2} \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2 \Rightarrow A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{2} = 1 \, cm \] **Đáp án C. \(x=1\, cm\)** --- **Câu 25:** Con lắc đơn dao động theo: \[ s = 2 \cos \left(\pi t - \frac{2\pi}{3}\right) \, cm \] Tại \( t=0 \): \[ s(0) = 2 \cos \left(- \frac{2\pi}{3}\right) = 2 \cos \frac{2\pi}{3} = 2 \times \left(-\frac{1}{2}\right) = -1 \, cm \] Vận tốc: \[ v = \frac{ds}{dt} = -2 \pi \sin\left(\pi t - \frac{2\pi}{3}\right) \] Tại \( t=0 \): \[ v(0) = -2 \pi \sin \left(-\frac{2\pi}{3}\right) = -2 \pi \times \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = \pi \sqrt{3} \, cm/s \] Tỉ số động năng và thế năng: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{v^2}{\omega^2 s^2} = \frac{(\pi \sqrt{3})^2}{\pi^2 \times (-1)^2} = \frac{3 \pi^2}{\pi^2} = 3 \] Vậy động năng gấp 3 lần thế năng. **Đáp án C. động năng bằng 3 thế năng** --- **Câu 26:** Con lắc dao động: \[ s = \cos (2 \pi t + \pi) \, cm \] Quãng đường đã đi sau thời gian \(t\) là \(1.5\, cm\). Vậy vật đang chuyển động từ vị trí \(s = 1\, cm\) về vị trí cân bằng, vận tốc đang dương. - Kiểm tra vận tốc: \[ v = -2\pi \sin(2\pi t + \pi) \] Khi đi được 1.5cm (đo quãng đường), vật không ở vị trí biên. Phân tích từng lựa chọn: - A: động năng bằng 2 thế năng? Tỉ lệ chưa rõ, cần biết vị trí. - B: vận tốc bằng \(6,28\, cm/s\)? Vận tốc cực đại là \(A \omega = 1 \times 2\pi = 6.28\, cm/s\), đúng khi vật ở vị trí cân bằng. Vật chưa chắc đã ở vị trí cân bằng. - C: vật đang chuyển động về vị trí cân bằng? Đúng vì quãng đường đi sau biên là 1.5cm (biên 1 cm, vật đang hướng về cân bằng). - D: gia tốc âm? Gia tốc là \(a = -\omega^2 s\), nếu \(s\) dương, \(a\) âm; nếu \(s\) âm, \(a\) dương. Vì phương trình có pha \(\pi\), vị trí tại \(t=0\) là \(s=\cos(\pi) = -1\), vật đang chuyển động về vị trí cân bằng. **Đáp án C. vật đang chuyển động về vị trí cân bằng** --- **Câu 27:** Vật dao động với chu kỳ \(T\), từ lúc vật có li độ dương cực đại (vị trí biên dương), tìm thời điểm đầu tiên mà động năng bằng thế năng. Tại vị trí li độ \(x\): \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{A^2 - x^2}{x^2} = 1 \Rightarrow A^2 - x^2 = x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{\sqrt{2}} \] Li độ theo thời gian: \[ x = A \cos \omega t \] \[ \Rightarrow \cos \omega t = \frac{1}{\sqrt{2}} = \cos \frac{\pi}{4} \] Vì bắt đầu tại vị trí biên (\(t=0\)), li độ giảm nên: \[ \omega t = \frac{\pi}{4} \Rightarrow t = \frac{\pi}{4 \omega} = \frac{T}{8} \] **Đáp án B. \(\frac{T}{8}\)** --- **Câu 28:** Phương trình dao động: \[ x = 15 \cos(5\pi t - \pi/3) \, cm \] Tìm thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{A^2 - x^2}{x^2} = 3 \Rightarrow A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{2} = 7.5\, cm \] Li độ tại thời điểm: \[ x = 15 \cos (5\pi t - \pi/3) = 7.5 \] \[ \Rightarrow \cos (5\pi t - \pi/3) = \frac{1}{2} \] \(\cos \theta = \frac{1}{2}\) có \(\theta = \pm \frac{\pi}{3} + 2k\pi\) Tìm \(t\): \[ 5\pi t - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} \Rightarrow 5\pi t = \frac{2\pi}{3} \Rightarrow t = \frac{2}{15} \, s = 0.1333 s \] Lựa chọn gần nhất là \( \frac{2}{15} s \). **Đáp án C. \(\frac{2}{15} s\)** --- **Câu 29:** Con lắc đơn dài \(l=1\, m\), biên độ góc \(\alpha_0 = 7^\circ = 0.122\, rad\). Khi động năng gấp 3 lần thế năng: \[ \frac{W_d}{W_t} = 3 = \frac{\cos^2 \alpha}{\sin^2 \alpha} \Rightarrow \tan^2 \alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow \tan \alpha = \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 0.577 \] Góc lệch: \[ \alpha = \arctan(0.577) = 30^\circ = 0.5236\, rad \] Chuyển sang độ dài quãng đường: \[ s = l \alpha = 1 \times 0.5236 = 0.5236\, m = 52.36\, cm \] Nhưng biên độ góc chỉ có \(0.122\, rad\), không thể lớn hơn biên độ. Chỉ ra sai sót: sai do dùng công thức của góc lệch trong dao động nhỏ. Cách khác: sử dụng tỉ số năng lượng: \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{\cos^2 \theta}{\sin^2 \theta} = 3 \Rightarrow \tan^2 \theta = \frac{1}{3} \Rightarrow \theta = \arctan \frac{1}{\sqrt{3}} = 30^\circ = 0.5236\, rad \] Với \(\alpha_0 = 7^\circ = 0.122 rad\), không hợp lý. Vậy do sai lựa chọn câu hỏi. Có thể câu hỏi hỏi khoảng cách tới vị trí cân bằng lúc \(W_d = 3 W_t\) với biên độ góc nhỏ. Với biên độ nhỏ, góc lệch \(\theta = 7^\circ \times x\) (tỉ lệ). Như vậy tỉ số động năng - thế năng ở góc \(\alpha\): \[ \frac{W_d}{W_t} = \frac{\cos^2 \alpha}{\sin^2 \alpha} = 3 \Rightarrow \tan^2 \alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow \alpha = 30^\circ \] Như vậy khoảng cách tính theo chu vi góc: \[ s = l \alpha = 1 \times 0.5236 = 0.5236\, m = 52.36\, cm \] Khá lớn so với biên độ góc 7°, nên câu này khó xác định câu trả lời chính xác từ dữ liệu. Nếu lấy giả sử: Chọn đáp án gần nhất với 7cm (tương đương 0.07m): **Đáp án D. 7cm** --- **Câu 30:** Vật dao động điều hòa với mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm vận tốc có độ lớn bằng 50% vận tốc cực đại: Vận tốc cực đại: \[ v_{max} = \omega A \] Khi: \[ |v| = 0.5 v_{max} \] Động năng: \[ W_d = \frac{1}{2} m v^2 = \frac{1}{2} m (0.5 \omega A)^2 = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \times 0.25 = 0.25 W \] Cơ năng: \[ W = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \] Tỉ số động năng trên cơ năng: \[ \frac{W_d}{W} = 0.25 = \frac{1}{4} \] **Đáp án B. 1/4** --- **Tổng kết đáp án:** 21. A. 0,25 s 22. D. \(10 \sqrt{3} cm/s\) 23. D. 8 24. C. 1 cm 25. C. Động năng bằng 3 thế năng 26. C. Vật đang chuyển động về vị trí cân bằng 27. B. \(T/8\) 28. C. \(2/15 s\) 29. D. 7 cm 30. B. \(1/4\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Kh.Huyền Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về dao động điều hòa và mối quan hệ giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa. ## Câu 21 Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng trong dao động điều hòa là T/4, với T là chu kỳ dao động. ## Câu 22 Vận tốc tại vị trí mà động năng nhỏ hơn thế năng 3 lần có thể được tính dựa trên mối quan hệ giữa động năng và thế năng. Nếu động năng nhỏ hơn thế năng 3 lần, tức là Wđ = (1/4)Wt. Từ đó, ta có thể tính vận tốc dựa trên phương trình dao động x = 2cos(10t). ## Câu 23 Tỉ số động năng và thế năng của vật tại điểm có x = A/3 có thể được tính dựa trên công thức Wđ/Wt = (A^2 - x^2)/x^2. Thay x = A/3 vào công thức, ta có Wđ/Wt = 8. ## Câu 24 Khi động năng bằng ba lần thế năng, ta có Wđ = 3Wt. Từ đó, ta có thể tính vị trí của chất điểm dựa trên phương trình dao động x = 2cos(10t). ## Câu 27 Thời điểm động năng và thế năng của vật bằng nhau là khi vật đi qua vị trí x = A/sqrt(2). Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là T/4. ## Câu 28 Thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng có thể được tính dựa trên phương trình dao động x = 15cos(5t/3). ## Câu 30 Tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật khi độ lớn vận tốc bằng 50% vận tốc cực đại là (1/2)^2 = 1/4 đối với thế năng và 3/4 đối với động năng trong cơ năng toàn phần. Do đó, tỉ số giữa động năng và cơ năng là 3/4. Dưới đây là một số đáp án cụ thể: - Câu 21: A. 0,25 (giả sử chu kỳ T = 1s) - Câu 22: Cần tính toán cụ thể dựa trên phương trình dao động - Câu 23: D. 8 - Câu 24: Cần tính toán cụ thể dựa trên phương trình dao động - Câu 27: A. T/4 - Câu 28: Cần tính toán cụ thể dựa trên phương trình dao động - Câu 30: A. 3/4
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved