giải chi tiết giúp mj với lớp 11

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kh.Huyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng bài một cách chi tiết: --- **Bài 31:** Con lắc đơn dài \( l=1\,m \), biên độ góc \(\alpha_0=0,1\,rad\), lấy \( g=10\, m/s^2 \). Gốc thế năng chọn tại vị trí cân bằng. - Thế năng tại góc \(\alpha\) là: \[ W_t = mg l (1 - \cos\alpha) \] - Động năng: \[ W_d = \frac{1}{2} m v^2 \] Khi động năng bằng thế năng: \[ W_d = W_t \implies \frac{1}{2} m v^2 = mg l (1 - \cos \alpha) \implies v^2 = 2 g l (1 - \cos \alpha) \] Ta cần tìm vận tốc \(v\) khi: \[ W_d = W_t \] Tức là tại góc \(\alpha\) nào đó, động năng và thế năng bằng nhau. Biên độ góc \(\alpha_0 = 0,1\) rad, con lắc dao động từ \(-\alpha_0\) đến \(\alpha_0\). Động năng bằng thế năng tại điểm nào đó trong dao động, tức: \[ W_d = W_t = \frac{E}{2} \] Với \(E\) là cơ năng tổng (động năng + thế năng không đổi). Cơ năng của con lắc là: \[ E = mg l (1 - \cos \alpha_0) \] Do đó: \[ W_t = mg l (1 - \cos \alpha) = \frac{E}{2} = \frac{mg l (1 - \cos \alpha_0)}{2} \implies 1 - \cos \alpha = \frac{1 - \cos \alpha_0}{2} \] Suy ra: \[ \cos \alpha = 1 - \frac{1 - \cos \alpha_0}{2} = \frac{1 + \cos \alpha_0}{2} \] Tính \(\cos \alpha_0\): \(\alpha_0=0.1\, rad\), gần bằng 5.73° \(\cos 0.1 \approx 0.995\) Thay vào: \[ \cos \alpha = \frac{1 + 0.995}{2} = \frac{1.995}{2} = 0.9975 \] Tính \(\alpha\): \(\alpha = \arccos 0.9975 \approx 0.0707\, rad\) Bây giờ tính vận tốc tại góc \(\alpha\): \[ v = \sqrt{2 g l (1 - \cos \alpha)} \] Tính \(1 - \cos \alpha\): \[ 1 - 0.9975 = 0.0025 \] Vận tốc: \[ v = \sqrt{2 \times 10 \times 1 \times 0.0025} = \sqrt{0.05} = 0.2236\, m/s \] Chọn gần nhất là **0,22 m/s** **Đáp án: A. 0,22 m/s** --- **Bài 32:** Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \(6^\circ\). Khi động năng bằng 2 lần thế năng, tìm góc lệch \(\alpha\). Ta có: \[ W_d = 2 W_t \] Với tổng năng lượng: \[ E = W_d + W_t = 3 W_t \implies W_t = \frac{E}{3}, \quad W_d = \frac{2E}{3} \] Cơ năng: \[ E = mg l (1 - \cos \alpha_0) \] Thế năng tại góc \(\alpha\): \[ W_t = mg l (1 - \cos \alpha) = \frac{E}{3} = \frac{mg l (1 - \cos \alpha_0)}{3} \] Suy ra: \[ 1 - \cos \alpha = \frac{1 - \cos \alpha_0}{3} \implies \cos \alpha = 1 - \frac{1 - \cos \alpha_0}{3} = \frac{2 + \cos \alpha_0}{3} \] Tính \(\cos \alpha_0\) với \(\alpha_0=6^\circ\): \[ \cos 6^\circ \approx 0.9945 \] Thay vào: \[ \cos \alpha = \frac{2 + 0.9945}{3} = \frac{2.9945}{3} = 0.99817 \] Tính \(\alpha\): \[ \alpha = \arccos 0.99817 \approx 3.15^\circ \] **Đáp án: D. 3,15°** --- **Bài 33:** Con lắc lò xo: độ cứng \(k=100\,N/m\). Khi động năng \(W_d = 0.01\,J\), vật cách vị trí cân bằng \(x_1=1\,cm = 0.01\,m\). Khi động năng \(W_d = 0.005\,J\), tìm khoảng cách \(x\). Năng lượng toàn phần: \[ E = W_d + W_t = \text{hằng số} \] Khi vật tại vị trí \(x\), thế năng: \[ W_t = \frac{1}{2} k x^2 \] Động năng: \[ W_d = E - W_t \] Ở trạng thái đầu tiên: \[ W_d = 0.01\,J, \quad x_1 = 0.01\,m \] \[ W_t = \frac{1}{2} k x_1^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times (0.01)^2 = 0.005\,J \] \[ E = W_d + W_t = 0.01 + 0.005 = 0.015\,J \] Ở trạng thái thứ hai: \[ W_d = 0.005\,J \] \[ W_t = E - W_d = 0.015 - 0.005 = 0.01\,J \] \[ \frac{1}{2} k x^2 = 0.01 \implies x^2 = \frac{2 \times 0.01}{100} = 0.0002 \] \[ x = \sqrt{0.0002} = 0.01414\, m = 1.414\, cm \] Gần với \(\sqrt{2}\, cm \approx 1.414\, cm\). **Đáp án: C. \(\sqrt{2}\, cm\)** --- **Bài 34:** Con lắc lò xo nằm ngang: - Khối lượng \(m=0.5\,kg\) - Độ cứng lò xo \(k=50\, N/m\) - Vận tốc tại thời điểm xét: \(v=0.1\, m/s\) - Gia tốc: \(a = -\sqrt{3} \, m/s^2 \approx -1.732\, m/s^2\) Tính cơ năng \(E\). Phương trình dao động con lắc lò xo: \[ a = -\omega^2 x, \quad \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} \] Từ gia tốc ta tìm vị trí \(x\): \[ x = -\frac{a}{\omega^2} \] Tính \(\omega\): \[ \omega = \sqrt{\frac{50}{0.5}} = \sqrt{100} = 10\, rad/s \] Do đó: \[ x = -\frac{-\sqrt{3}}{10^2} = \frac{1.732}{100} = 0.01732\, m = 1.732\, cm \] Cơ năng: \[ E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} k (x^2 + \frac{v^2}{\omega^2}) \] Ta sử dụng phương trình: \[ E = \frac{1}{2} m v^2 + \frac{1}{2} k x^2 \] Tính từng phần: \[ \frac{1}{2} m v^2 = \frac{1}{2} \times 0.5 \times (0.1)^2 = 0.25 \times 0.01 = 0.0025\, J \] \[ \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{2} \times 50 \times (0.01732)^2 = 25 \times 0.0003 = 0.0075\, J \] Cơ năng: \[ E = 0.0025 + 0.0075 = 0.01\, J \] **Đáp án: D. 0,01 J** --- **Tóm tắt đáp án:** 31. A. 0,22 m/s 32. D. 3,15° 33. C. \(\sqrt{2}\, cm\) 34. D. 0,01 J
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Trần An

15/08/2025

Kh.Huyền

Con lắc đơn $l = 1 m$, biên độ góc $0,1 rad.$ Ở vị trí $K = U ⇒ θ = θ0/√2.$

$ v = l·ω·θ0/√2 với ω = √(g/l) = √10.$

$v ≈ 0,22 m/s. →$ Đáp án $A.$

___________________-

Con lắc đơn dao động điều hòa, biên độ góc 6°. Khi động năng gấp đôi thế năng: K/U = 2 ⇒ θ = θ0/√3 = 6°/√3 ≈ 3,45°. → Đáp án C.

______________-

Lò xo $k = 100 N/m.$

Lúc $K_1 = 0,01 J, x1 = 1 cm ⇒ U1 = ½kx1² = 0,005 J ⇒ E = 0,015 J.< span style="color: black;">$

$ K_2 = 0,005 J ⇒ U2 = 0,01 J ⇒ ½k.2² = 0,01 ⇒ .2 = √(0,0002) ≈ 1,414 cm = √2 cm. → $Đáp án $C.$

________________-

Con lắc lò xo ngang: $m = 0,5 kg, k = 50 N/m ⇒ ω = √(k/m) = 10 rad/s.$

Tại thời điểm $v = 0,1 m/s và a = −√3 m/s² ⇒ x = −a/ω² = 0,01732 m.$

$ E = ½mv² + ½kx² ≈ 0,0025 + 0,0075 ≈ 0,010 J. →$ Đáp án $D.$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved