SECTION 5. WRITING Part 1. Finish the second sentence in each pair in such a way that it means the same as the sentence before it. 1. It was an impressive building but it wasn’t to my taste. -> Impress...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the completed sentences: 1. Impressive as the building was, it wasn’t to my taste. 2. There is no connection between vitamin intake and intelligence. 3. Only when their second child was born did Alice and Charles decide to move to a bigger house. 4. Nothing but an unforeseen problem can stop the scheme now. 5. He shouldn’t have been criticized so savagely for his efforts to find a solution to the problem. 1. Have you decided to enter the poster competition? GO for it now 2. Hal found something unexpected when he cleared out the attic. It was a discovery 3. She is proud of being able to communicate in English effectively PRIDES herself on that 4. My father is not feeling well these days. It's not because of the weather 5. Sean did all the illustrations for the book but no one acknowledged his work. CREDIT Sean wasn’t given any credit
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

SECTION 5. WRITING Part I


  1. 1. It was an impressive building but it wasn't to my taste.Impressive
  • Đáp án: Impressive as the building was, it wasn't to my taste.
  • Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với "as" hoặc "though" được dùng để diễn tả sự đối lập, tương đương với "although" hoặc "though".
  • Cấu trúc: Adj + as/though + S + V
  1. 2. Vitamin intake and intelligence are not connected.There
  • Đáp án: There is no connection between vitamin intake and intelligence.
  • Giải thích: "There is no connection between A and B" có nghĩa là "Không có mối liên hệ nào giữa A và B", diễn đạt lại ý của câu gốc.
  1. 3. Alice and Charles did not decide to move to a bigger house until after the birth of their second child.Only when
  • Đáp án: Only when Alice and Charles's second child was born did they decide to move to a bigger house.
  • Giải thích: Đây là cấu trúc đảo ngữ với "Only when". Khi cụm từ này đứng đầu câu, ta phải đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
  • Cấu trúc: Only when + Clause 1, + trợ động từ + S + V + ...
  1. 4. Only an unforeseen problem can stop the scheme now.Nothing
  • Đáp án: Nothing but an unforeseen problem can stop the scheme now.
  • Giải thích: "Nothing but..." có nghĩa là "không có gì ngoại trừ...", diễn đạt ý chỉ có một thứ duy nhất có thể gây ra kết quả.
  1. 5. His efforts to find a solution to the problem didn't deserve such savage criticism.He shouldn't
  • Đáp án: He shouldn't have been savagely criticized for his efforts to find a solution to the problem.
  • Giải thích: Cấu trúc "shouldn't have + Vpp" được dùng để diễn tả một điều đáng lẽ ra không nên xảy ra trong quá khứ. Ở đây, người này không nên bị chỉ trích gay gắt. Câu được viết lại ở dạng bị động.


Part 2. Complete the second sentence, using the word given in bold.

  1. 1. Have you decided to enter the poster competition?GO
  • Đáp án: Have you made up your mind to go in for the poster competition?
  • Giải thích: "Go in for" là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là "tham gia một cuộc thi/kỳ thi".
  1. 2. Hal found something unexpected when he cleared out the attic.DISCOVERY
  • Đáp án: Hal made an unexpected discovery when he cleared out the attic.
  • Giải thích: "Make a discovery" là một cụm từ cố định (collocation) mang nghĩa "phát hiện ra điều gì đó".
  1. 3. She is proud of being able to communicate in English effectively.PRIDES
  • Đáp án: She prides herself on being able to communicate in English effectively.
  • Giải thích: "Pride oneself on something" là một cụm từ cố định có nghĩa là "tự hào về bản thân vì một điều gì đó".
  1. 4. My father is not feeling well these days.WEATHER
  • Đáp án: My father is feeling under the weather these days.
  • Giải thích: "Under the weather" là một thành ngữ (idiom) thông dụng có nghĩa là "không được khỏe".
  1. 5. Sean did all the illustrations for the book but no one acknowledged his work.CREDIT
  • Đáp án: Sean wasn't given credit for all the illustrations he did for the book.
  • Giải thích: "Give credit for something" có nghĩa là "công nhận công lao, đóng góp của ai đó". Câu gốc mang nghĩa "không ai công nhận", nên câu viết lại được chuyển sang dạng bị động.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved