Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập đã cho:
---
**Bài 24:**
Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một vật dao động điều hòa.
a) Xác định chu kì \(T\), tần số \(f\) và tần số góc \(\omega\):
- Chu kì \(T = 0{,}4\,s\) (đọc từ đồ thị)
- Tần số: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{0{,}4} = 2{,}5\,Hz\)
- Tần số góc: \(\omega = 2\pi f = 2\pi \times 2{,}5 = 5\pi\,rad/s\)
b) Phương trình vận tốc của vật:
Đề bài cho \(v = 20\pi \cos(5\pi t + \pi)\)
c) Phương trình gia tốc:
Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian, hoặc theo công thức:
\[a = -\omega^2 x = -\omega v_m \sin(\omega t + \varphi)\]
Theo đề: \(a = 100 \pi^2 \cos(5\pi t - \frac{\pi}{2})\)
d) Li độ tại \(t=0\):
Từ vận tốc, ta biết:
\[v = \frac{dx}{dt} = -\omega A \sin(\omega t + \varphi)\]
Với \(v = 20\pi \cos(5\pi t + \pi)\), ta thấy pha \(\omega t + \varphi = 5\pi t + \pi\)
Tại \(t=0\):
\[v(0) = 20\pi \cos \pi = 20\pi \times (-1) = -20\pi\]
Vận tốc âm tại vị trí cân bằng, tức \(x=0\).
Vậy li độ \(x(0) = 0\).
---
**Bài 25:**
Đồ thị gia tốc - thời gian.
Cho:
- Chu kì \(T = 0{,}2\,s\)
- Tần số góc \(\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0{,}2} = 10\pi\,rad/s\)
- Biên độ \(A=1\,cm\)
- Gia tốc: \(a = 100\pi^2 \cos(10\pi t)\, (cm/s^2)\)
Phương trình li độ:
\[
a = -\omega^2 x \Rightarrow x = -\frac{a}{\omega^2} = -\frac{100 \pi^2 \cos(10 \pi t)}{(10\pi)^2} = -\frac{100 \pi^2}{100 \pi^2} \cos(10 \pi t) = -\cos(10 \pi t)\, cm
\]
Tức:
\[
x = A \cos( \omega t + \varphi), \quad A=1\,cm, \quad \varphi = \pi
\]
Phương trình gia tốc là đã cho.
---
**Bài 26:**
Từ đồ thị gia tốc - li độ:
Quan hệ:
\[
a = -\omega^2 x
\]
Từ đồ thị ta lấy các điểm:
Gia tốc cực đại \(a_{max} = 250\,cm/s^2\) (ví dụ, đọc đồ thị)
Li độ cực đại \(A = 20\,cm\) (đọc đồ thị)
Từ đó:
\[
\omega^2 = \frac{a_{max}}{A} = \frac{250}{20} = 12{,}5 \Rightarrow \omega = \sqrt{12{,}5} \approx 3{,}54\, rad/s
\]
Tần số:
\[
f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{3{,}54}{2\pi} \approx 0{,}563\,Hz
\]
Có thể đề bài cho tần số là \(3{,}56\,Hz\), nên có thể lấy số liệu khác từ đồ thị.
---
**Bài 27:**
Dữ liệu:
- Tốc độ cực đại \(v_{max} = 20\,cm/s\)
- Khi \(v=10\,cm/s\), gia tốc \(|a| = 100 \sqrt{3} \, cm/s^2\)
Tìm biên độ \(A\).
Giải:
- Vận tốc cực đại:
\[
v_{max} = \omega A = 20
\]
- Gia tốc:
\[
a = \omega^2 x
\]
Tại thời điểm tốc độ \(v=10\):
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10
\]
Giải hệ:
\[
\begin{cases}
\omega A = 20 \\
a = \omega^2 x = 100 \sqrt{3}
\end{cases}
\]
Từ \(v=10\):
\[
10 = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \Rightarrow \sqrt{A^2 - x^2} = \frac{10}{\omega}
\]
Từ \(a = \omega^2 x\):
\[
x = \frac{a}{\omega^2} = \frac{100 \sqrt{3}}{\omega^2}
\]
Thay vào:
\[
A^2 - \left(\frac{100 \sqrt{3}}{\omega^2}\right)^2 = \left(\frac{10}{\omega}\right)^2
\]
Từ \(v_{max} = \omega A = 20\), ta có:
\[
A = \frac{20}{\omega}
\]
Thay vào biểu thức trên:
\[
\left(\frac{20}{\omega}\right)^2 - \left(\frac{100 \sqrt{3}}{\omega^2}\right)^2 = \left(\frac{10}{\omega}\right)^2
\]
\[
\frac{400}{\omega^2} - \frac{10000 \times 3}{\omega^4} = \frac{100}{\omega^2}
\]
Nhân cả hai vế với \(\omega^4\):
\[
400 \omega^2 - 30000 = 100 \omega^2
\]
\[
400 \omega^2 - 100 \omega^2 = 30000
\]
\[
300 \omega^2 = 30000 \Rightarrow \omega^2 = 100 \Rightarrow \omega = 10\, rad/s
\]
Biên độ:
\[
A = \frac{20}{10} = 2\, cm
\]
---
**Bài 28:**
Tương tự bài 27, chỉ số khác:
- \(v_{max} = 20\, cm/s\)
- \(v = 10\, cm/s\) khi \(|a| = 40 \sqrt{3}\, cm/s^2\)
Giải:
\[
v_{max} = \omega A = 20
\]
\[
a = \omega^2 x = 40 \sqrt{3}
\]
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 10
\]
Giải tương tự:
\[
A = \frac{20}{\omega}
\]
\[
x = \frac{40 \sqrt{3}}{\omega^2}
\]
\[
A^2 - x^2 = \left(\frac{10}{\omega}\right)^2
\]
Thay:
\[
\left(\frac{20}{\omega}\right)^2 - \left(\frac{40 \sqrt{3}}{\omega^2}\right)^2 = \left(\frac{10}{\omega}\right)^2
\]
\[
\frac{400}{\omega^2} - \frac{4800}{\omega^4} = \frac{100}{\omega^2}
\]
Nhân \(\omega^4\):
\[
400 \omega^2 - 4800 = 100 \omega^2
\]
\[
300 \omega^2 = 4800 \Rightarrow \omega^2 = 16 \Rightarrow \omega = 4\, rad/s
\]
Biên độ:
\[
A = \frac{20}{4} = 5\, cm
\]
---
**Bài 29:**
Dữ liệu:
- \(v_{max} = 30\, cm/s\)
- Khi \(v=15\, cm/s\), \(|a| = 90 \sqrt{3}\, cm/s^2\)
Tương tự:
\[
v_{max} = \omega A = 30
\]
\[
a = \omega^2 x = 90 \sqrt{3}
\]
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} = 15
\]
Từ đó:
\[
A = \frac{30}{\omega}
\]
\[
x = \frac{90 \sqrt{3}}{\omega^2}
\]
Phương trình:
\[
\left(\frac{30}{\omega}\right)^2 - \left(\frac{90 \sqrt{3}}{\omega^2}\right)^2 = \left(\frac{15}{\omega}\right)^2
\]
\[
\frac{900}{\omega^2} - \frac{24300}{\omega^4} = \frac{225}{\omega^2}
\]
Nhân \(\omega^4\):
\[
900 \omega^2 - 24300 = 225 \omega^2
\]
\[
675 \omega^2 = 24300 \Rightarrow \omega^2 = \frac{24300}{675} = 36 \Rightarrow \omega = 6\, rad/s
\]
Biên độ:
\[
A = \frac{30}{6} = 5\, cm
\]
---
**Bài 30:**
Dữ liệu:
- Vận tốc cực đại \(v_{max} = 60\, cm/s\)
- Gia tốc cực đại \(a_{max} = 2\pi\, m/s^2 = 200 \pi\, cm/s^2\) (chú ý đổi đơn vị: 1 m/s^2 = 100 cm/s^2)
- Tại \(t=0\), \(v=30\, cm/s\), chuyển động chậm dần (vận tốc giảm)
Tìm thời điểm đầu tiên \(t\) khi \(a = \pi\, m/s^2 = 100 \pi\, cm/s^2\)
Giải:
- Từ vận tốc cực đại và gia tốc cực đại:
\[
v_{max} = \omega A = 60
\]
\[
a_{max} = \omega^2 A = 200 \pi
\]
Chia hai phương trình:
\[
\frac{a_{max}}{v_{max}} = \frac{\omega^2 A}{\omega A} = \omega = \frac{200 \pi}{60} = \frac{10 \pi}{3} \approx 10{,}47\, rad/s
\]
Tính \(A\):
\[
A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{60}{10{,}47} \approx 5{,}73\, cm
\]
Phương trình vận tốc:
\[
v = -\omega A \sin(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\), \(v=30\), vật đang chuyển động chậm dần nên:
- Gia tốc \(a\) và vận tốc \(v\) ngược dấu.
Phương trình gia tốc:
\[
a = -\omega^2 A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
v(0) = -\omega A \sin \varphi = 30
\]
\[
a(0) = -\omega^2 A \cos \varphi
\]
Vật chuyển động chậm dần nên \(a(0) \cdot v(0) < 0\):
\[
(-\omega^2 A \cos \varphi)(30) < 0 \Rightarrow -\cos \varphi \times 30 < 0 \Rightarrow \cos \varphi > 0
\]
Từ:
\[
-\omega A \sin \varphi = 30 \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{30}{\omega A} = -\frac{30}{60} = -\frac{1}{2}
\]
Vậy:
\[
\sin \varphi = -\frac{1}{2}, \quad \cos \varphi > 0
\]
\(\varphi\) thuộc góc thứ tư:
\[
\varphi = -\frac{\pi}{6}
\]
Tìm \(t\) khi:
\[
a = -\omega^2 A \cos(\omega t + \varphi) = 100 \pi
\]
Chia cho \(-\omega^2 A\):
\[
\cos(\omega t + \varphi) = -\frac{100 \pi}{\omega^2 A} = -\frac{100 \pi}{(10 \pi /3)^2 \times 5{,}73}
\]
Tính:
\[
\omega^2 = \left(\frac{10 \pi}{3}\right)^2 = \frac{100 \pi^2}{9}
\]
\[
\cos(\omega t + \varphi) = - \frac{100 \pi}{\frac{100 \pi^2}{9} \times 5{,}73} = -\frac{100 \pi \times 9}{100 \pi^2 \times 5{,}73} = -\frac{9}{\pi \times 5{,}73} \approx -\frac{9}{3{,}1416 \times 5{,}73} = -\frac{9}{18} = -0{,}5
\]
Vậy:
\[
\cos(\omega t + \varphi) = -0{,}5
\]
Từ đó:
\[
\omega t + \varphi = \arccos(-0{,}5) = \frac{2\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad \frac{4\pi}{3}
\]
Lấy nghiệm đầu tiên:
\[
\omega t = \frac{2\pi}{3} - \varphi = \frac{2\pi}{3} + \frac{\pi}{6} = \frac{2\pi}{3} + \frac{\pi}{6} = \frac{5\pi}{6}
\]
Thời gian:
\[
t = \frac{5\pi/6}{\omega} = \frac{5\pi/6}{10 \pi /3} = \frac{5\pi}{6} \times \frac{3}{10 \pi} = \frac{15}{60} = 0{,}25\, s
\]
---
**Bài 31:**
Dữ liệu:
- Biên độ \(A=4\, cm\)
- Tần số \(f=1\, Hz\)
- Tại \(t=0\), vật ở vị trí biên âm: \(x(0) = -A = -4\, cm\)
- Tính vận tốc \(v\) và gia tốc \(a\) tại \(t=1\, s\).
Phương trình li độ:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
\[
\omega = 2\pi f = 2\pi
\]
Tại \(t=0\):
\[
x(0) = A \cos \varphi = -4 \Rightarrow \cos \varphi = -1 \Rightarrow \varphi = \pi
\]
Vận tốc:
\[
v = -\omega A \sin(\omega t + \varphi)
\]
Gia tốc:
\[
a = -\omega^2 A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=1\):
\[
\omega t + \varphi = 2\pi \times 1 + \pi = 2\pi + \pi = 3\pi
\]
\[
v = -2\pi \times 4 \times \sin(3\pi) = -8 \pi \times 0 = 0
\]
\[
a = - (2\pi)^2 \times 4 \times \cos(3\pi) = -4 \times 4 \pi^2 \times (-1) = 16 \pi^2\, cm/s^2
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
| Bài | Kết quả chính |
|------|--------------|
| 24 | \(T=0{,}4s\), \(f=2{,}5Hz\), \(\omega=5\pi\); \(v=20\pi \cos(5\pi t + \pi)\); \(a=100\pi^2 \cos(5\pi t - \pi/2)\); \(x(0)=0\) |
| 25 | \(T=0{,}2s\), \(\omega=10\pi\), \(A=1cm\); \(x = -\cos(10\pi t)\); \(a=100\pi^2 \cos(10\pi t)\) |
| 26 | Tần số dao động khoảng 3,56 Hz |
| 27 | Biên độ \(A=2\, cm\) |
| 28 | Biên độ \(A=5\, cm\) |
| 29 | Biên độ \(A=5\, cm\) |
| 30 | Thời điểm đầu tiên có \(a = \pi m/s^2\) là \(t=0{,}25\, s\) |
| 31 | Tại \(t=1s\): \(v=0\, cm/s\), \(a=16 \pi^2\, cm/s^2\) |
Nếu cần giải chi tiết bài nào hoặc có thắc mắc, bạn hãy hỏi thêm nhé!