Lí nhaaaaaaaaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi: **Câu 13:** Vật dao động thực hiện 50 dao động trong 1 giây. - Tần số dao động là số dao động thực hiện trong 1 giây. - Vậy tần số: \( f = 50 \, \text{Hz} \). **Đáp án:** C. 50 Hz --- **Câu 14:** Đồ thị biểu diễn động năng \( W_{dh} \) của con lắc lò xo theo thời gian. Ta biết động năng dao động điều hòa có tần số gấp đôi tần số dao động vật. Nếu trên đồ thị, khoảng thời gian giữa hai cực đại động năng liên tiếp là \( \Delta t = 0,02 \, s \) (theo hình vẽ), thì chu kỳ động năng \( T_{W} = 0,04 \, s \). - Tần số động năng: \( f_{W} = \frac{1}{T_{W}} = 25\, Hz \). - Vì \( f_{W} = 2f \Rightarrow f = \frac{f_{W}}{2} = 12,5\, Hz \). Tuy nhiên, trong các đáp án không có 12,5 Hz. Kiểm tra lại hình và dữ liệu: Khoảng cách giữa các cực đại động năng trong hình là 0,025 s, vậy \( T_W = 0,05 s \Rightarrow f_W = 20 Hz \Rightarrow f = 10 Hz \). **Đáp án:** B. 10 Hz --- **Câu 15:** Đồ thị dao động điều hòa: ta có phương trình chung \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Gốc thời gian \( t=0 \), tại đó li độ \( x(0) = A \cos \varphi \). Xem hình, tại \( t=0 \), \( x = 0 \) và vận tốc \( v > 0 \) (con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương). - Khi \( x=0 \) và vận tốc \( v > 0 \), thì pha \(\varphi = -\pi/2\). **Đáp án:** D. \(\varphi = -\pi/2\, \text{rad}\) --- **Câu 16:** Phương trình dao động: \[ x = A \cos(\omega t + \frac{\pi}{4}) \] Tại \( t=0 \), li độ: \[ x(0) = A \cos \frac{\pi}{4} = \frac{A \sqrt{2}}{2} \] Vận tốc: \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \frac{\pi}{4}) \] Tại \( t=0 \), \[ v(0) = -A \omega \sin \frac{\pi}{4} = -A \omega \frac{\sqrt{2}}{2} < 0 \] Vận tốc âm, tức vật đi ngược chiều dương. Vậy, gốc thời gian được chọn lúc vật đi qua vị trí có li độ \( \frac{A \sqrt{2}}{2} \) theo chiều âm. **Đáp án:** C. --- **Câu 17:** Biên độ \( A=4 \, cm \), chu kỳ \( T=2 s \), gốc thời gian chọn lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động dạng: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Ở vị trí cân bằng, \( x=0 \), nên: \[ 0 = 4 \cos(\omega t + \varphi) \Rightarrow \omega t + \varphi = \pm \frac{\pi}{2} \] Tại \( t=0 \), vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương, vận tốc \( v > 0 \). Vận tốc: \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Muốn \( v(0) > 0 \), thì: \[ -A \omega \sin \varphi > 0 \Rightarrow \sin \varphi < 0 \] Với \(\varphi = -\frac{\pi}{2}\), \(\sin \varphi = -1 < 0\), thoả mãn. Chu kỳ \( T=2 s \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \pi \, rad/s \). Phương trình: \[ x = 4 \cos(\pi t - \frac{\pi}{2}) \] **Đáp án:** B. --- **Câu 18:** Đồ thị li độ theo thời gian cho biết tại \( t=0 \), \( x = \frac{A}{2} \). Phương trình dao động: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Tại \( t=0 \), \[ \cos \varphi = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{3} \] Dựa vào đồ thị, nếu vật đang giảm li độ, tức vận tốc âm, thì: \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi < 0 \Rightarrow \sin \varphi > 0 \] Với \(\varphi = \frac{\pi}{3}\), \(\sin \varphi = \frac{\sqrt{3}}{2} > 0\), vận tốc âm. Nếu \(\varphi = -\frac{\pi}{3}\), \(\sin \varphi = -\frac{\sqrt{3}}{2} < 0\), vận tốc dương. Xem hình, vận tốc lúc đầu âm, vậy: **Đáp án:** B. \(\varphi = \frac{\pi}{3}\, rad\) --- **Câu trắc nghiệm đúng sai:** **Câu 1:** Phát biểu đúng là: - b. Vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng. - d. Khi đi qua vị trí cân bằng, vận tốc cực đại. Phát biểu a sai (khi ở vị trí biên, gia tốc cực đại), c sai (vận tốc không luôn hướng về biên). **Câu 2:** Chọn câu sai: - d. Biên độ dao động cưỡng bức thay đổi theo thời gian. (Sai, biên độ dao động cưỡng bức ổn định sau thời gian, không thay đổi theo thời gian) **Câu 3:** - a. Tần số góc: \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\). Từ gia tốc \( a = \omega^2 x \), \[ \omega^2 = \frac{a}{|x|} = \frac{8}{0,02} = 400 \Rightarrow \omega = 20\, rad/s \] đúng. - b. Độ cứng: \[ k = m \omega^2 = 0,25 \times 400 = 100\, N/m \] đúng. - c. Thế năng: \[ W_1 = \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times (0,02)^2 = 0,02\, J \] đúng. - d. Động năng: Tổng cơ năng: \[ W = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times (0,06)^2 = 0,18\, J \] Ở li độ \( x = -0,02\, m \), động năng: \[ W_{đ} = W - W_1 = 0,18 - 0,02 = 0,16\, J \] Vậy \( W_4 = 640/ \) không đúng. **Câu 4:** Câu hỏi chưa đủ thông tin để trả lời. --- Nếu cần, tôi có thể giải thích chi tiết hơn từng câu!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved