Giúp mình với!

$a.~(\sqrt{\frac23}+\sqrt{\frac{50}3}-\sqrt{24})\sqrt6$ $b.~\sqrt
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Death
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a. $(\sqrt{\frac23}+\sqrt{\frac{50}3}-\sqrt{24})\sqrt6$ Ta có: $(\sqrt{\frac23}+\sqrt{\frac{50}3}-\sqrt{24})\sqrt6=\sqrt{\frac23}\sqrt6+\sqrt{\frac{50}3}\sqrt6-\sqrt{24}\sqrt6$ $=\sqrt{4}+\sqrt{100}-\sqrt{144}=2+10-12=0$ b. $\sqrt{3+\sqrt5}\sqrt2$ Ta có: $\sqrt{3+\sqrt5}\sqrt2=\sqrt{(3+\sqrt5)2}=\sqrt{6+2\sqrt5}=\sqrt{(\sqrt5+1)^2}=\sqrt5+1$ c. $(\sqrt{\frac34}-\sqrt3+5\sqrt{\frac43}).\sqrt{12}$ Ta có: $(\sqrt{\frac34}-\sqrt3+5\sqrt{\frac43}).\sqrt{12}=\sqrt{\frac34}\sqrt{12}-\sqrt3\sqrt{12}+5\sqrt{\frac43}\sqrt{12}$ $=\sqrt9-\sqrt{36}+5\sqrt{16}=3-6+20=17$ d. $\sqrt{3-\sqrt5}\sqrt8$ Ta có: $\sqrt{3-\sqrt5}\sqrt8=\sqrt{(3-\sqrt5)8}=\sqrt{24-8\sqrt5}=\sqrt{(\sqrt5-1)^2}=\sqrt5-1$ Bài 3: a. Ta có $\sqrt{55.77.35}=\sqrt{5.11.7.11.5.7}=\sqrt{(5.7.11)^2}=5.7.11=385.$ b. Ta có $\sqrt{\frac18}.\sqrt2.\sqrt{125}.\sqrt{\frac15}=\sqrt{\frac18.2.125.\frac15}=\sqrt{\frac{25}{4}}=\frac52.$ c. Ta có $\sqrt{\sqrt2-1}\sqrt{\sqrt2+1}=\sqrt{(\sqrt2-1)(\sqrt2+1)}=\sqrt{(\sqrt2)^2-1^2}=\sqrt{2-1}=1.$ d. Ta có $2\sqrt2.(\sqrt3-2)+(1+2\sqrt2)^2-2\sqrt6$ $=2\sqrt2.\sqrt3-4\sqrt2+1+4\sqrt2+8-2\sqrt6$ $=2\sqrt6-4\sqrt2+1+4\sqrt2+8-2\sqrt6=9.$ Bài 4: a) Ta có: \[ A = \sqrt{3 + \sqrt{5 + 2\sqrt{3}}} \cdot \sqrt{3 - \sqrt{5 + 2\sqrt{3}}} \] \[ = \sqrt{(3 + \sqrt{5 + 2\sqrt{3}})(3 - \sqrt{5 + 2\sqrt{3}})} \] \[ = \sqrt{3^2 - (\sqrt{5 + 2\sqrt{3}})^2} \] \[ = \sqrt{9 - (5 + 2\sqrt{3})} \] \[ = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \] \[ = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} \] \[ = \sqrt{3} - 1 \] b) Ta có: \[ B = \sqrt{4 + \sqrt{8}} \cdot \sqrt{2 + \sqrt{2 + \sqrt{2}} \cdot \sqrt{2 - \sqrt{2 + \sqrt{2}}}} \] \[ = \sqrt{4 + 2\sqrt{2}} \cdot \sqrt{2 + \sqrt{(2 + \sqrt{2})(2 - \sqrt{2})}} \] \[ = \sqrt{4 + 2\sqrt{2}} \cdot \sqrt{2 + \sqrt{4 - 2}} \] \[ = \sqrt{4 + 2\sqrt{2}} \cdot \sqrt{2 + \sqrt{2}} \] \[ = \sqrt{(2 + \sqrt{2})^2} \cdot \sqrt{2 + \sqrt{2}} \] \[ = (2 + \sqrt{2}) \cdot \sqrt{2 + \sqrt{2}} \] \[ = \sqrt{(2 + \sqrt{2})^3} \] \[ = \sqrt{8 + 4\sqrt{2} + 2\sqrt{2} + 2} \] \[ = \sqrt{10 + 6\sqrt{2}} \] c) Ta có: \[ C = (\sqrt{12} + 3\sqrt{15} - 4\sqrt{135}) \cdot \sqrt{3} \] \[ = (2\sqrt{3} + 3\sqrt{15} - 4\sqrt{135}) \cdot \sqrt{3} \] \[ = (2\sqrt{3} + 3\sqrt{15} - 4\sqrt{135}) \cdot \sqrt{3} \] \[ = 2\sqrt{3} \cdot \sqrt{3} + 3\sqrt{15} \cdot \sqrt{3} - 4\sqrt{135} \cdot \sqrt{3} \] \[ = 2 \cdot 3 + 3\sqrt{45} - 4\sqrt{405} \] \[ = 6 + 3\sqrt{45} - 4\sqrt{405} \] \[ = 6 + 3\sqrt{9 \cdot 5} - 4\sqrt{81 \cdot 5} \] \[ = 6 + 3 \cdot 3\sqrt{5} - 4 \cdot 9\sqrt{5} \] \[ = 6 + 9\sqrt{5} - 36\sqrt{5} \] \[ = 6 - 27\sqrt{5} \] d) Ta có: \[ D = 2\sqrt{40\sqrt{12}} - 2\sqrt{\sqrt{75}} - 3\sqrt{5\sqrt{48}} \] \[ = 2\sqrt{40 \cdot 2\sqrt{3}} - 2\sqrt{5\sqrt{3}} - 3\sqrt{5 \cdot 4\sqrt{3}} \] \[ = 2\sqrt{80\sqrt{3}} - 2\sqrt{5\sqrt{3}} - 3\sqrt{20\sqrt{3}} \] \[ = 2\sqrt{16 \cdot 5\sqrt{3}} - 2\sqrt{5\sqrt{3}} - 3\sqrt{4 \cdot 5\sqrt{3}} \] \[ = 2 \cdot 4\sqrt{5\sqrt{3}} - 2\sqrt{5\sqrt{3}} - 3 \cdot 2\sqrt{5\sqrt{3}} \] \[ = 8\sqrt{5\sqrt{3}} - 2\sqrt{5\sqrt{3}} - 6\sqrt{5\sqrt{3}} \] \[ = (8 - 2 - 6)\sqrt{5\sqrt{3}} \] \[ = 0 \] Bài 5: Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các công thức khai phương và các phép biến đổi đại số cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần: a) Tính \( A = (4+\sqrt{15})(\sqrt{10}-\sqrt{6})\sqrt{4-\sqrt{15}} \) Để rút gọn biểu thức này, trước tiên ta cần rút gọn \(\sqrt{4-\sqrt{15}}\). Ta có: \[ \sqrt{4-\sqrt{15}} = \sqrt{\left(\sqrt{a} - \sqrt{b}\right)^2} = \sqrt{a} - \sqrt{b} \] với \(a + b = 4\) và \(ab = \frac{15}{4}\). Giải hệ phương trình: 1. \(a + b = 4\) 2. \(ab = \frac{15}{4}\) Ta tìm được \(a = \frac{5}{2}\) và \(b = \frac{3}{2}\). Vậy: \[ \sqrt{4-\sqrt{15}} = \sqrt{\frac{5}{2}} - \sqrt{\frac{3}{2}} \] Thay vào biểu thức \(A\): \[ A = (4+\sqrt{15})(\sqrt{10}-\sqrt{6})\left(\sqrt{\frac{5}{2}} - \sqrt{\frac{3}{2}}\right) \] Biểu thức này khá phức tạp để rút gọn thêm mà không có thêm thông tin hoặc điều kiện đặc biệt, nên ta dừng lại ở đây. b) Tính \( B = (3-\sqrt{5})\sqrt{3+\sqrt{5}} + (3+\sqrt{5})\sqrt{3-\sqrt{5}} \) Ta sử dụng công thức: \[ \sqrt{a+b} + \sqrt{a-b} = \sqrt{2a + 2\sqrt{a^2-b^2}} \] Áp dụng cho \(B\): \[ B = (3-\sqrt{5})\sqrt{3+\sqrt{5}} + (3+\sqrt{5})\sqrt{3-\sqrt{5}} \] Ta có: \[ \sqrt{3+\sqrt{5}} = \sqrt{\left(\sqrt{a} + \sqrt{b}\right)^2} = \sqrt{a} + \sqrt{b} \] với \(a + b = 3\) và \(ab = \frac{5}{4}\). Giải hệ phương trình: 1. \(a + b = 3\) 2. \(ab = \frac{5}{4}\) Ta tìm được \(a = \frac{5}{2}\) và \(b = \frac{1}{2}\). Vậy: \[ \sqrt{3+\sqrt{5}} = \sqrt{\frac{5}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}} \] Tương tự: \[ \sqrt{3-\sqrt{5}} = \sqrt{\frac{5}{2}} - \sqrt{\frac{1}{2}} \] Thay vào biểu thức \(B\): \[ B = (3-\sqrt{5})(\sqrt{\frac{5}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}}) + (3+\sqrt{5})(\sqrt{\frac{5}{2}} - \sqrt{\frac{1}{2}}) \] Biểu thức này cũng khá phức tạp để rút gọn thêm mà không có thêm thông tin hoặc điều kiện đặc biệt, nên ta dừng lại ở đây. c) Tính \(\widehat{C} = \sqrt{2+\sqrt{3}} \cdot \sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}} \cdot \sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}} \cdot \sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}\) Để rút gọn biểu thức này, ta cần nhận ra các mẫu số đặc biệt và áp dụng công thức khai phương. Biểu thức này có dạng phức tạp và thường yêu cầu các kỹ thuật đặc biệt hoặc nhận dạng mẫu số đặc biệt để rút gọn. Tuy nhiên, với kiến thức lớp 9, ta có thể chỉ ra rằng biểu thức này có thể được rút gọn bằng cách nhận dạng các cặp số đối nhau trong căn thức. Do đó, ta dừng lại ở đây với biểu thức \(\widehat{C}\) mà không có thêm thông tin hoặc điều kiện đặc biệt. Lưu ý: Các biểu thức trên có thể yêu cầu các kỹ thuật nâng cao hơn để rút gọn hoàn toàn, nhưng với kiến thức lớp 9, chúng ta đã thực hiện các bước cơ bản nhất có thể. Bài 6: a) Ta có: \[ A = \frac{\sqrt{10} - \sqrt{15}}{\sqrt{8} - \sqrt{12}} \] Nhân tử số và mẫu số với \(\sqrt{8} + \sqrt{12}\): \[ A = \frac{(\sqrt{10} - \sqrt{15})(\sqrt{8} + \sqrt{12})}{(\sqrt{8} - \sqrt{12})(\sqrt{8} + \sqrt{12})} \] \[ = \frac{(\sqrt{10} - \sqrt{15})(\sqrt{8} + \sqrt{12})}{8 - 12} \] \[ = \frac{(\sqrt{10} - \sqrt{15})(\sqrt{8} + \sqrt{12})}{-4} \] \[ = \frac{\sqrt{10} \cdot \sqrt{8} + \sqrt{10} \cdot \sqrt{12} - \sqrt{15} \cdot \sqrt{8} - \sqrt{15} \cdot \sqrt{12}}{-4} \] \[ = \frac{\sqrt{80} + \sqrt{120} - \sqrt{120} - \sqrt{180}}{-4} \] \[ = \frac{\sqrt{80} - \sqrt{180}}{-4} \] \[ = \frac{4\sqrt{5} - 6\sqrt{5}}{-4} \] \[ = \frac{-2\sqrt{5}}{-4} \] \[ = \frac{\sqrt{5}}{2} \] b) Ta có: \[ B = \frac{\sqrt{6} - \sqrt{15}}{\sqrt{35} - \sqrt{14}} \] Nhân tử số và mẫu số với \(\sqrt{35} + \sqrt{14}\): \[ B = \frac{(\sqrt{6} - \sqrt{15})(\sqrt{35} + \sqrt{14})}{(\sqrt{35} - \sqrt{14})(\sqrt{35} + \sqrt{14})} \] \[ = \frac{(\sqrt{6} - \sqrt{15})(\sqrt{35} + \sqrt{14})}{35 - 14} \] \[ = \frac{(\sqrt{6} - \sqrt{15})(\sqrt{35} + \sqrt{14})}{21} \] \[ = \frac{\sqrt{6} \cdot \sqrt{35} + \sqrt{6} \cdot \sqrt{14} - \sqrt{15} \cdot \sqrt{35} - \sqrt{15} \cdot \sqrt{14}}{21} \] \[ = \frac{\sqrt{210} + \sqrt{84} - \sqrt{525} - \sqrt{210}}{21} \] \[ = \frac{\sqrt{84} - \sqrt{525}}{21} \] \[ = \frac{2\sqrt{21} - 5\sqrt{21}}{21} \] \[ = \frac{-3\sqrt{21}}{21} \] \[ = -\frac{\sqrt{21}}{7} \] c) Ta có: \[ C = \frac{5 + \sqrt{5}}{\sqrt{10} + \sqrt{2}} \] Nhân tử số và mẫu số với \(\sqrt{10} - \sqrt{2}\): \[ C = \frac{(5 + \sqrt{5})(\sqrt{10} - \sqrt{2})}{(\sqrt{10} + \sqrt{2})(\sqrt{10} - \sqrt{2})} \] \[ = \frac{(5 + \sqrt{5})(\sqrt{10} - \sqrt{2})}{10 - 2} \] \[ = \frac{(5 + \sqrt{5})(\sqrt{10} - \sqrt{2})}{8} \] \[ = \frac{5\sqrt{10} - 5\sqrt{2} + \sqrt{50} - \sqrt{10}}{8} \] \[ = \frac{5\sqrt{10} - 5\sqrt{2} + 5\sqrt{2} - \sqrt{10}}{8} \] \[ = \frac{4\sqrt{10}}{8} \] \[ = \frac{\sqrt{10}}{2} \] d) Ta có: \[ D = \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{\sqrt{3} - 1} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] Nhân tử số và mẫu số của phân số đầu tiên với \(\sqrt{3} + 1\): \[ D = \frac{(\sqrt{15} - \sqrt{5})(\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3} - 1)(\sqrt{3} + 1)} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \frac{(\sqrt{15} - \sqrt{5})(\sqrt{3} + 1)}{3 - 1} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \frac{(\sqrt{15} - \sqrt{5})(\sqrt{3} + 1)}{2} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \frac{\sqrt{45} + \sqrt{15} - \sqrt{15} - \sqrt{5}}{2} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \frac{3\sqrt{5} - \sqrt{5}}{2} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \frac{2\sqrt{5}}{2} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{5 - 2\sqrt{5}}{2\sqrt{5} - 4} \] Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ hai với \(2\sqrt{5} + 4\): \[ D = \sqrt{5} + \frac{(5 - 2\sqrt{5})(2\sqrt{5} + 4)}{(2\sqrt{5} - 4)(2\sqrt{5} + 4)} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{(5 - 2\sqrt{5})(2\sqrt{5} + 4)}{20 - 16} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{(5 - 2\sqrt{5})(2\sqrt{5} + 4)}{4} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{10\sqrt{5} + 20 - 20 - 8\sqrt{5}}{4} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{2\sqrt{5}}{4} \] \[ = \sqrt{5} + \frac{\sqrt{5}}{2} \] \[ = \frac{2\sqrt{5} + \sqrt{5}}{2} \] \[ = \frac{3\sqrt{5}}{2} \] Bài 7: a) Ta có: \[ B = \frac{\sqrt{6} + \sqrt{14}}{2\sqrt{6} + \sqrt{14}} \] Nhân cả tử số và mẫu số với \(2\sqrt{6} - \sqrt{14}\): \[ B = \frac{(\sqrt{6} + \sqrt{14})(2\sqrt{6} - \sqrt{14})}{(2\sqrt{6} + \sqrt{14})(2\sqrt{6} - \sqrt{14})} \] Tử số: \[ (\sqrt{6} + \sqrt{14})(2\sqrt{6} - \sqrt{14}) = \sqrt{6} \cdot 2\sqrt{6} - \sqrt{6} \cdot \sqrt{14} + \sqrt{14} \cdot 2\sqrt{6} - \sqrt{14} \cdot \sqrt{14} \] \[ = 2 \cdot 6 - \sqrt{84} + 2\sqrt{84} - 14 \] \[ = 12 - \sqrt{84} + 2\sqrt{84} - 14 \] \[ = 12 - 14 + \sqrt{84} \] \[ = -2 + \sqrt{84} \] Mẫu số: \[ (2\sqrt{6} + \sqrt{14})(2\sqrt{6} - \sqrt{14}) = (2\sqrt{6})^2 - (\sqrt{14})^2 \] \[ = 4 \cdot 6 - 14 \] \[ = 24 - 14 \] \[ = 10 \] Do đó: \[ B = \frac{-2 + \sqrt{84}}{10} \] b) Ta có: \[ G = \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{6} + \sqrt{8} + 4}{\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{4}} \] Ta biết rằng \(\sqrt{4} = 2\), nên: \[ G = \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{6} + \sqrt{8} + 4}{\sqrt{2} + \sqrt{3} + 2} \] Nhận thấy rằng \(\sqrt{8} = 2\sqrt{2}\), nên: \[ G = \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{6} + 2\sqrt{2} + 4}{\sqrt{2} + \sqrt{3} + 2} \] \[ = \frac{3\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{6} + 4}{\sqrt{2} + \sqrt{3} + 2} \] Chia tử số và mẫu số cho \(\sqrt{2} + \sqrt{3} + 2\): \[ G = \frac{3\sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{6} + 4}{\sqrt{2} + \sqrt{3} + 2} \] Do đó: \[ G = 2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Death

Bài 2: Rút gọn


a) ( (√2/3 + √50/3)√24 – √4/3·√12 )√6

= ( (√2/3 + 5√2/3)√24 – (2/√3)√12 )√6

= ( (6√2/3)√24 – (2√12)/√3 )√6

= ( 2√2·√24 – (2·2√3)/√3 )√6

= ( 2√48 – 4 )√6

= ( 2·4√3 – 4 )√6

= (8√3 – 4)√6

= 8√18 – 4√6

= 24√2 – 4√6


b) √3 + √5·√2

= √3 + √10


c) (√3/4√3 + √5√4/3)√12

= (√9/12 + √20/3)√12

= (√3/2 + 2√15/3)√12

= ( (3√3 + 4√15)/6 )√12

= ( (3√3 + 4√15)√12 )/6

= (3√36 + 4√180)/6

= (18 + 4·6√5)/6

= (18 + 24√5)/6

= 3 + 4√5


d) √3 – √5·√8

= √3 – √40

= √3 – 2√10



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved