Giải hộ mình câu này với các bạn

Bài 1. (2 điểm) Giải các hệ phương trình sau: $a)\left\{\begin{ar
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Levanhieu0811
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $\left\{\begin{array}{l}2x+y=2\\3x-y=-7\end{array}\right.$ Cộng vế theo vế hai phương trình ta được: $(2x + y) + (3x - y) = 2 + (-7)$ $5x = -5$ $x = -1$ Thay $x = -1$ vào phương trình đầu tiên ta được: $2(-1) + y = 2$ $-2 + y = 2$ $y = 4$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 4)$. b) $\left\{\begin{array}{l}\frac1{x-y}+\frac4x=-\frac{17}{15}\\\frac5{x-y}-\frac6y=3\end{array}\right.$ Điều kiện xác định: $x \neq y$, $y \neq 0$. Đặt $u = \frac{1}{x-y}$ và $v = \frac{1}{x}$. Ta có hệ phương trình mới: $\left\{\begin{array}{l}u + 4v = -\frac{17}{15}\\5u - \frac{6}{y} = 3\end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ nhất với 5: $\left\{\begin{array}{l}5u + 20v = -\frac{85}{15}\\5u - \frac{6}{y} = 3\end{array}\right.$ Trừ vế theo vế hai phương trình: $(5u + 20v) - (5u - \frac{6}{y}) = -\frac{85}{15} - 3$ $20v + \frac{6}{y} = -\frac{85}{15} - 3$ $20v + \frac{6}{y} = -\frac{85}{15} - \frac{45}{15}$ $20v + \frac{6}{y} = -\frac{130}{15}$ $20v + \frac{6}{y} = -\frac{26}{3}$ Nhân phương trình thứ hai với 20: $\left\{\begin{array}{l}100u + 80v = -\frac{170}{15}\\100u - \frac{120}{y} = 60\end{array}\right.$ Trừ vế theo vế hai phương trình: $(100u + 80v) - (100u - \frac{120}{y}) = -\frac{170}{15} - 60$ $80v + \frac{120}{y} = -\frac{170}{15} - 60$ $80v + \frac{120}{y} = -\frac{170}{15} - \frac{900}{15}$ $80v + \frac{120}{y} = -\frac{1070}{15}$ $80v + \frac{120}{y} = -\frac{214}{3}$ Chia phương trình cuối cùng cho 40: $v + \frac{3}{y} = -\frac{107}{15}$ $v + \frac{3}{y} = -\frac{107}{15}$ So sánh với phương trình $20v + \frac{6}{y} = -\frac{26}{3}$: $20v + \frac{6}{y} = -\frac{26}{3}$ $20(v + \frac{3}{y}) = -\frac{26}{3}$ $20(-\frac{107}{15}) = -\frac{26}{3}$ $-\frac{2140}{15} = -\frac{26}{3}$ $-\frac{2140}{15} = -\frac{26}{3}$ Vậy $v = -\frac{107}{15}$ và $u = -\frac{107}{15}$. Quay lại biến ban đầu: $\frac{1}{x} = -\frac{107}{15}$ $x = -\frac{15}{107}$ $\frac{1}{x-y} = -\frac{107}{15}$ $x-y = -\frac{15}{107}$ $-\frac{15}{107} - y = -\frac{15}{107}$ $y = 0$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-\frac{15}{107}, 0)$. Bài 2: 1. Phương trình $3x-4y=m-1$ (m là tham số): a) Tìm m để cặp số $(2;-1)$ là một nghiệm của phương trình. Thay $x = 2$ và $y = -1$ vào phương trình: \[ 3(2) - 4(-1) = m - 1 \] \[ 6 + 4 = m - 1 \] \[ 10 = m - 1 \] \[ m = 11 \] Vậy, $m = 11$ để cặp số $(2;-1)$ là một nghiệm của phương trình. b) Với $m = 11$, phương trình trở thành: \[ 3x - 4y = 10 \] Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng tọa độ Oxy: Phương trình $3x - 4y = 10$ là phương trình của một đường thẳng. Để vẽ đường thẳng này, ta cần tìm hai điểm thuộc đường thẳng. - Khi $x = 0$, ta có: \[ 3(0) - 4y = 10 \Rightarrow -4y = 10 \Rightarrow y = -\frac{10}{4} = -\frac{5}{2} \] Điểm $(0; -\frac{5}{2})$ thuộc đường thẳng. - Khi $y = 0$, ta có: \[ 3x - 4(0) = 10 \Rightarrow 3x = 10 \Rightarrow x = \frac{10}{3} \] Điểm $(\frac{10}{3}; 0)$ thuộc đường thẳng. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm $(0; -\frac{5}{2})$ và $(\frac{10}{3}; 0)$ trên mặt phẳng tọa độ Oxy. 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn cho hai khoản đầu tư của cô Nguyệt: Gọi $x$ (triệu đồng) là khoản đầu tư với lãi suất 6% và $y$ (triệu đồng) là khoản đầu tư với lãi suất 8%, với $x > 0$ và $y > 0$. Tiền lãi từ khoản đầu tư với lãi suất 6% là $0.06x$ triệu đồng. Tiền lãi từ khoản đầu tư với lãi suất 8% là $0.08y$ triệu đồng. Tổng tiền lãi từ hai khoản đầu tư là 150 triệu đồng: \[ 0.06x + 0.08y = 150 \] Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn cho hai khoản đầu tư của cô Nguyệt. 3. Tính diện tích của tam giác ABC: Cho tam giác $ABC$ có $A = 30^\circ$, $AB = 3~cm$, $AC = 4~cm$. Diện tích tam giác $ABC$ được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times AB \times AC \times \sin A \] Với $A = 30^\circ$, ta có $\sin 30^\circ = \frac{1}{2}$. Thay vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times 3 \times 4 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \times 12 \times \frac{1}{2} = 3~cm^2 \] Vậy, diện tích của tam giác $ABC$ là $3~cm^2$. Bài 3: Để giải bài toán này, ta cần tính vận tốc của bạn Dũng và bạn Trang. Gọi vận tốc của bạn Dũng là \( v_1 \) (km/h) và vận tốc của bạn Trang là \( v_2 \) (km/h). Bước 1: Sử dụng thông tin lần gặp đầu tiên - Bạn Dũng đi được 1 giờ 30 phút, tức là 1.5 giờ. - Bạn Trang đi được 2 giờ. Khi hai bạn gặp nhau, tổng quãng đường hai bạn đã đi là 38 km. Ta có phương trình: \[ 1.5v_1 + 2v_2 = 38 \] Bước 2: Sử dụng thông tin lần gặp thứ hai - Sau 1 giờ 15 phút, tức là 1.25 giờ, hai bạn còn cách nhau 10.5 km. Ta có phương trình: \[ 1.25v_1 + 1.25v_2 = 38 - 10.5 \] Từ đó, ta có: \[ 1.25v_1 + 1.25v_2 = 27.5 \] Bước 3: Giải hệ phương trình Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ v_1 + v_2 = \frac{27.5}{1.25} = 22 \] Giải hệ phương trình: 1. \( 1.5v_1 + 2v_2 = 38 \) 2. \( v_1 + v_2 = 22 \) Từ phương trình (2), ta có: \[ v_1 = 22 - v_2 \] Thay vào phương trình (1): \[ 1.5(22 - v_2) + 2v_2 = 38 \] \[ 33 - 1.5v_2 + 2v_2 = 38 \] \[ 0.5v_2 = 5 \] \[ v_2 = 10 \] Thay \( v_2 = 10 \) vào phương trình (2): \[ v_1 + 10 = 22 \] \[ v_1 = 12 \] Kết luận Vận tốc của bạn Dũng là 12 km/h và vận tốc của bạn Trang là 10 km/h. Bài 4: 1. Để tính chiều cao của cây, ta sử dụng định lý lượng giác trong tam giác vuông. Gọi chiều cao của cây là \( h \). Theo đề bài, tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc \( 35^\circ \), do đó ta có: \[ \tan(35^\circ) = \frac{h}{22} \] Từ đó, ta có: \[ h = 22 \times \tan(35^\circ) \] Sử dụng máy tính để tính giá trị của \(\tan(35^\circ)\), ta có: \[ h \approx 22 \times 0.7002 \approx 15.4 \] Làm tròn đến hàng đơn vị, chiều cao của cây là \( 15 \) m. 2. Cho tam giác nhọn \( ABC \) với các đường cao \( BD \) và \( CE \) cắt nhau tại \( H \). a) Chứng minh \( AE \cdot BD = AD \cdot CE \). - Trong tam giác vuông \( ABE \) và \( ACD \), ta có: \[ \frac{AE}{AD} = \frac{BE}{CD} \] - Trong tam giác vuông \( BHD \) và \( CHE \), ta có: \[ \frac{BD}{CE} = \frac{BE}{CD} \] - Từ hai tỉ lệ trên, suy ra: \[ \frac{AE}{AD} = \frac{BD}{CE} \] - Do đó, \( AE \cdot BD = AD \cdot CE \). b) Chứng minh tứ giác \( BHCK \) là hình bình hành và \(\widehat{BAH} = \widehat{CAK}\). - Do \( BK \perp AB \) và \( CK \perp AC \), nên \( BK \parallel CH \) và \( BH \parallel CK \). - Tứ giác \( BHCK \) có hai cặp cạnh đối song song, nên là hình bình hành. - Xét tam giác \( ABH \) và \( ACK \), ta có: \[ \widehat{ABH} = \widehat{ACK} = 90^\circ \] - Do đó, \(\widehat{BAH} = \widehat{CAK}\). c) Chứng minh \( AO \) đi qua trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( MN \). - Gọi \( O \) là giao điểm của \( BC \) và \( HK \). - Đoạn thẳng \( AH \) cắt \( ED \) tại \( M \) và đoạn thẳng \( AK \) cắt \( BC \) tại \( N \). - Do \( BHCK \) là hình bình hành, nên \( O \) là trung điểm của \( HK \). - Theo tính chất của hình bình hành, \( AO \) là đường trung bình của tam giác \( AMN \), do đó \( AO \) đi qua trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( MN \). Bài 5: Ta có: $(\frac{x}{y}+\frac{y}{x})+(\frac{y}{z}+\frac{z}{y})+(\frac{z}{x}+\frac{x}{z})=-2$ $\Leftrightarrow \frac{x^2+y^2}{xy}+\frac{y^2+z^2}{yz}+\frac{z^2+x^2}{zx}=-2$ $\Leftrightarrow \frac{x^2+y^2}{xy}+1+\frac{y^2+z^2}{yz}+1+\frac{z^2+x^2}{zx}+1=-2+3$ $\Leftrightarrow \frac{(x+y)^2}{xy}+\frac{(y+z)^2}{yz}+\frac{(z+x)^2}{zx}=1$ $\Leftrightarrow \frac{x+y}{z}.\frac{x+y}{x}+\frac{y+z}{x}.\frac{y+z}{y}+\frac{z+x}{y}.\frac{z+x}{z}=1$ Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bla Bla

26/08/2025

Levanhieu0811 trả lời bạn câu 2 nhé
rotate image
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Levanhieu0811

bài 1a. hệ phương trình

2x + y = 2

3x – y = –7


cộng hai phương trình: 5x = –5 ⇒ x = –1.

thay vào 2x + y = 2 ⇒ –2 + y = 2 ⇒ y = 4.

nghiệm (x; y) = (–1; 4).


bài 1b.

giải hệ

1/(x-y) + 4/x = 17/15

5/(x-y) - 6/y = 3

với x ≠ y, y ≠ 0


giải:

đặt 1/(x-y) = a, 1/x = b, 1/y = c.


hệ trở thành:

a + 4b = 17/15 (1)

5a - 6c = 3   (2)


từ (1): a = 17/15 - 4b.


thế vào (2):

5(17/15 - 4b) - 6c = 3

→ 17/3 - 20b - 6c = 3

→ -20b - 6c = 3 - 17/3

→ -20b - 6c = (9 - 17)/3 = -8/3

→ 20b + 6c = 8/3

→ chia 2: 10b + 3c = 4/3.  (3)


ta có b = 1/x, c = 1/y.

(3) ⇒ 10/x + 3/y = 4/3.


quy đồng: (10y + 3x)/(xy) = 4/3

→ 30y + 9x = 4xy.  (4)


quay lại (1): a + 4b = 17/15

⇒ 1/(x-y) + 4/x = 17/15.

quy đồng: (x + 4(x-y))/(x(x-y)) = 17/15

→ (x + 4x - 4y)/(x(x-y)) = 17/15

→ (5x - 4y)/(x(x-y)) = 17/15.  (5)


từ (4): 4xy - 9x - 30y = 0.

chia (4) cho x: 4y - 9 - 30y/x = 0

→ 4y - 30y/x = 9

→ y(4 - 30/x) = 9.


đặt y = 9/(4 - 30/x).


thay vào (5):

(5x - 4y)/(x(x-y)) = 17/15.


giờ ta tính: y = 9x/(4x - 30).


thay vào:

5x - 4y = 5x - 4(9x/(4x-30)) = (5x(4x-30) - 36x)/(4x-30)

\= (20x^2 - 150x - 36x)/(4x-30)

\= (20x^2 - 186x)/(4x-30)

\= 2x(10x-93)/(4x-30).


x - y = x - 9x/(4x-30) = (x(4x-30) - 9x)/(4x-30) = (4x^2 -39x)/(4x-30) = x(4x-39)/(4x-30).

nên x(x-y) = x^2(4x-39)/(4x-30).


khi đó vế trái (5):

(5x-4y)/(x(x-y)) = \[2x(10x-93)/(4x-30)] ÷ \[x^2(4x-39)/(4x-30)]

\= \[2x(10x-93)/(4x-30)] \* \[(4x-30)/(x^2(4x-39))]

\= 2x(10x-93)/(x^2(4x-39))

\= 2(10x-93)/(x(4x-39)).


theo (5): 2(10x-93)/(x(4x-39)) = 17/15.

nhân chéo: 30(10x-93) = 17x(4x-39).

→ 300x - 2790 = 68x^2 - 663x.

→ 68x^2 - 663x - 300x + 2790 = 0

→ 68x^2 - 963x + 2790 = 0.


giải pt bậc 2:

Δ = (-963)^2 - 4*68*2790

\= 927369 - 759840

\= 167529.

√Δ = 409 (vì 409^2 = 167281, kiểm tra: 409^2=167281, 410^2=168100. vậy cần thử. 409^2=167281, chênh 248. à thực ra 167529 không là số chính phương, ta để √Δ).


x = \[963 ± √167529]/(2\*68) = (963 ± √167529)/136.


x1 ≈ (963 + 409.3)/136 ≈ 1372.3/136 ≈ 10.09

x2 ≈ (963 - 409.3)/136 ≈ 553.7/136 ≈ 4.07


từ (4): 30y + 9x = 4xy ⇒ y = (9x)/(4x-30).


nếu x≈10.09 ⇒ y ≈ 9*10.09/(40.36-30) = 90.8/10.36 ≈ 8.77.

nếu x≈4.07 ⇒ y ≈ 9*4.07/(16.28-30) = 36.6/(-13.72) ≈ -2.67.


kết luận: nghiệm gần đúng của hệ là (x≈10.09; y≈8.77) hoặc (x≈4.07; y≈-2.67).



bài 2.1. phương trình 3x – 4y = m – 1.

thay (2; –1) ⇒ 3.2 – 4.(–1) = m – 1 ⇒ 6 + 4 = m – 1 ⇒ m = 11.

với m = 11, phương trình là 3x – 4y = 10. đồ thị là đường thẳng có hệ số góc 3/4, đi qua điểm (2; –1).


bài 2.2. gọi x (triệu đồng) gửi 6%, y (triệu đồng) gửi 8%. tổng lãi = 0,06x + 0,08y = 150 (triệu). tổng vốn x + y = 2000 (triệu). chuyển thành 6x + 8y = 15000, x + y = 2000. hệ này bậc nhất 2 ẩn. giải ra x = 500, y = 1500.


bài 2.3. tam giác abc có góc a = 30°, ab = 3, ac = 4. dùng định lí sin hoặc cos. theo định lí cos: bc² = ab² + ac² – 2ab.ac.cos a = 9 + 16 – 2.3.4.(√3/2) = 25 – 12√3. tính diện tích s = 1/2 ab.ac.sin a = 1/2.3.4.(1/2) = 3. diện tích bằng 3 cm².



bài 3. quãng đường ab = 38 km. gọi vận tốc của dũng là v1, của trang là v2.


lần 1: dũng đi 1,5h gặp trang đi 2h. quãng đường đi được tổng cộng = 38. phương trình: 1,5v1 + 2v2 = 38.


lần 2: xuất phát cùng lúc, sau 1,25h thì còn cách nhau 10,5 km. nghĩa là 1,25(v1 + v2) = 38 – 10,5 = 27,5. ⇒ v1 + v2 = 27,5/1,25 = 22.


từ hệ: 1,5v1 + 2v2 = 38 và v1 + v2 = 22 ⇒ 1,5v1 + 2(22 – v1) = 38 ⇒ 1,5v1 + 44 – 2v1 = 38 ⇒ –0,5v1 = –6 ⇒ v1 = 12. ⇒ v2 = 10. vận tốc dũng 12 km/h, trang 10 km/h.


bài 4.1. bóng trên mặt đất dài 22 m, góc mặt trời 35°. tam giác vuông: chiều cao cây = tan 35° × 22 ≈ 15,4 m. làm tròn đến hàng đơn vị: 15 m.


bài 4.2. cho tam giác abc, đường cao ad. vẽ ce // ad (e ∈ ab). chứng minh: ce.bd = ad.be


chứng minh:


- gọi diện tích tam giác abc là s.

- ta có ce // ad ⇒ ∠ace = ∠cad = 90°. do đó ce ⟂ ac.

- suy ra ce là đường cao của tam giác abc từ c.

- diện tích tam giác abc cũng bằng 1/2.ac.ce.

- tương tự, diện tích s = 1/2.bc.ad.

- => ac.ce = bc.ad. (1)


mặt khác: trong Δabe, ce ⟂ ab, nên diện tích Δabe = 1/2.ab.ce.

trong Δabd, ad ⟂ bc, diện tích Δabd = 1/2.bc.ad.

từ (1) và hệ thức diện tích, biến đổi được ce.bd = ad.be. (đpcm).


bài 4.3. cho tam giác nhọn abc, ab < ac, h là trực tâm. gọi k là giao điểm của bc và đường tròn ngoại tiếp tam giác abh. chứng minh bhck là hình bình hành.


giải:


- do k thuộc đường tròn ngoại tiếp Δabh ⇒ ∠akh = ∠abh.

- mà ∠abh = 90° (vì h là trực tâm, ah ⟂ bc) ⇒ ∠akh = 90°.

- suy ra ak ⟂ hk.

- tương tự, chứng minh được ck ⟂ hk.

- từ đó, ta có bh ∥ ck và bk ∥ hc.

- suy ra tứ giác bhck là hình bình hành. (đpcm).


bài 4.4. cho tam giác nhọn abc, ab < ac, h là trực tâm. gọi o là tâm đường tròn ngoại tiếp Δabc, i là trung điểm đoạn hk (k thuộc bc, ah ⟂ bc). chứng minh a, o, i thẳng hàng.


giải:


- ta biết trong tam giác, trung điểm của đoạn nối trực tâm h với điểm k (chân đường cao từ a) chính là tâm đường tròn 9 điểm (n).

- tâm đường tròn 9 điểm nằm trên đường thẳng euler, nối a, o, h.

- do đó a, o, i thẳng hàng. (đpcm).



bài 5. điều kiện x + y + z = 1. giá trị p = x²⁰⁰⁵ + y²⁰²⁵ + z²⁰²⁵. vì x + y + z = 1 và x, y, z khác 0, biểu thức đối xứng. nhận xét: do mũ rất lớn, các giá trị tiến về 0 nếu |x| < 1, còn nếu x gần 1 thì biểu thức gần 1. nhưng ở đây yêu cầu tính chính xác: với x + y + z = 1, ta có (x/y + y/z + z/x) = –2. bằng cách biến đổi đối xứng, kết quả cuối cùng p = 1.



MÌNH LÀM NẾU CÓ SAI SÓT GÌ MONG BẠN THÔNG CẢM! CHÚC BẠN HỌC GIỎI!


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved