Để giải các câu này, ta cần thêm một số dữ liệu như: diện tích vòng kim loại, số vòng dây (nếu có), và điện trở của vòng kim loại (để tính dòng điện). Nếu chưa có, ta giả sử vòng kim loại là một vòng dây đơn có diện tích S và điện trở R.
Giả sử:
- Diện tích vòng kim loại: S (m²)
- Số vòng dây: n = 1
- Điện trở vòng kim loại: R (Ω)
---
**Câu 3: Tính từ thông Φ khi cảm ứng từ B = 2 T**
Từ thông Φ được tính theo công thức:
\[
\Phi = B \times S
\]
Ở đây, B = 2 T.
Nếu S biết, ta tính được Φ.
Từ thông Φ có đơn vị Weber (Wb). 1 Wb = 1000 mWb.
Ví dụ: nếu S = 0,01 m² (1 cm² = 1e-4 m², nên 0,01 m² = 100 cm²)
Thì:
\[
\Phi = 2 \times 0,01 = 0,02 \, \text{Wb} = 20 \, \text{mWb}
\]
---
**Câu 4: Tính cường độ dòng điện I trong vòng kim loại khi B giảm đều từ 2 T đến 0,4 T trong thời gian Δt = 0,02 s**
Khi từ thông thay đổi, suất điện động cảm ứng xuất hiện theo định luật Faraday:
\[
\mathcal{E} = \left| \frac{d\Phi}{dt} \right|
\]
Với:
\[
\Phi = B \times S
\]
Do B giảm đều từ 2 T đến 0,4 T nên:
\[
\Delta B = 0,4 - 2 = -1,6 \, T
\]
\[
\Delta \Phi = S \times \Delta B = S \times (-1,6)
\]
Thời gian Δt = 0,02 s
Do đó:
\[
|\mathcal{E}| = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \frac{1,6 \times S}{0,02} = 80 S \, (V)
\]
Cường độ dòng điện trong vòng kim loại:
\[
I = \frac{\mathcal{E}}{R} = \frac{80 S}{R} \, (A)
\]
---
**Kết luận:**
- Để có kết quả chính xác, cần biết diện tích S của vòng kim loại và điện trở R.
- Với S và R đã cho, ta thay vào công thức trên để tính từ thông và cường độ dòng điện.
---
Nếu bạn có dữ liệu cụ thể (S, R), bạn có thể gửi để mình tính chi tiết hơn nhé!