Dưới đây là đáp án và giải thích chi tiết cho 10 câu hỏi trắc nghiệm về “Liên kết gen – Hoán vị gen”.
1. Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:
Đáp án: B. Ruồi giấm
Giải thích: Morgan là người đầu tiên chứng minh được tính chất di truyền nằm trên nhiễm sắc thể, ông đã sử dụng ruồi giấm (Drosophila melanogaster) làm mô hình nghiên cứu.
2. Trường hợp di truyền liên kết gen xảy ra khi:
Đáp án: C. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng NST và di truyền cùng nhau.
Giải thích: Liên kết gen chỉ xảy ra khi hai (hoặc nhiều) gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, do đó chúng thường di truyền chung cho thế hệ sau, trừ trường hợp có tái tổ hợp (trao đổi chéo).
3. Trong thí nghiệm của Morgan, cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài (GGLL) lai với thân đen, cánh ngắn (ggll). Ở F₁ thu được toàn thân xám, cánh dài. Lai phân tích F₁ ♂ (GgLl) với ♀ (ggll), ở đời con thu được:
Đáp án: B. 41,5% xám, dài : 41,5% đen, ngắn : 8,5% xám, ngắn : 8,5% đen, dài
Giải thích: Xám-dài và đen-ngắn là tổ hợp kiểu hình bố mẹ (tỷ lệ lớn ~83%), xám-ngắn và đen-dài là tái tổ hợp (~17% tổng, chia đều 8,5% mỗi loại).
4. Phát biểu nào sau đây khi nói về di truyền liên kết gen hoàn toàn là không đúng?
Đáp án: B. Hiện tượng này thường xảy ra sự trao đổi chéo giữa 2 trong 4 chromatid ở kì đầu của giảm phân I.
Giải thích: “Di truyền liên kết hoàn toàn” có nghĩa là không có trao đổi chéo (hoán vị gen) giữa các gen trên cùng NST, nên phát biểu B (nói có trao đổi chéo) là sai.
5. Khi tìm hiểu vai trò của liên kết gen, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Giúp duy trì tổ hợp gen ổn định, đặc trưng loài.
II. Giải thích hiện tượng di truyền cùng nhau của nhiều tính trạng.
III. Góp phần hình thành nhiều biến dị tổ hợp (sai, liên kết làm giảm tái tổ hợp).
IV. Tạo nguồn biến dị cho tiến hóa và chọn giống (sai, điều này là vai trò chính của hoán vị gen).
Đáp án: B. 2 nhận định đúng (I và II)
6. Ở lúa mì, gen kháng rỉ sét liên kết với gen làm giảm năng suất. Nhận định nào không đúng khi tạo giống?
Đáp án: D. Vẫn duy trì tổ hợp nhóm gen liên kết nói trên.
Giải thích: Muốn cải thiện giống, phải phá vỡ liên kết xấu–tốt (A đúng), có thể dùng đột biến mất đoạn hoặc các kỹ thuật khác (B, C đúng), nhưng không thể giữ liên kết xấu dẫn đến giảm năng suất (D sai).
7. Bản đồ di truyền là gì?
Đáp án: A. Sơ đồ biểu diễn trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên NST.
Giải thích: Bản đồ di truyền (genetic linkage map) cho biết vị trí tương đối và khoảng cách (tần số hoán vị) của các gen trên một NST.
8. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào không đúng?
Đáp án: A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
Giải thích: Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả đực và cái, chỉ một số loài (như ruồi giấm) mới có đặc thù là hầu như chỉ ở giao tử cái.
9. Nhận định nào sau đây đúng về hoán vị gen?
Đáp án: A. Hoán vị gen là sự trao đổi các alen tương ứng trên 2 chromatid khác nguồn của một cặp NST tương đồng xảy ra trong giảm phân tạo ra các giao tử mang tổ hợp alen mới.
Giải thích: Đây là định nghĩa chuẩn của hoán vị gen. Các phương án còn lại sai về bản chất hoặc cách tính tần số hoán vị.
10. Có bao nhiêu nhận định đúng về hoán vị gen?
I. Trao đổi chéo xảy ra trong phát sinh giao tử cái ở ruồi giấm. (Đúng)
II. Tần số hoán vị gen tính bằng % giao tử tái tổ hợp. (Đúng)
III. Hoán vị gen cùng phân li, tổ hợp ngẫu nhiên… là cơ chế sinh biến dị tổ hợp. (Đúng)
IV. Hai gen càng xa nhau trên NST thì tần số hoán vị càng lớn. (Đúng)
Đáp án: D. 4 nhận định đều đúng.